Phương Hướng Tiếng Trung | Cách Nói Và Viết Chuẩn Xác Nhất

Từ vựng tiếng Trung về các phương hướng

zài ở, tại…
上面 shàngmiàn Bên trên
下面 xiàmiàn Bên dưới
前边 qiánbian Phía trước
后边 Hòubian Phía sau
左边 zuǒbiān Bên trái
右边 yòubiān Bên phải
里面 lǐmiàn Bên trong
外边 wàibian Bên ngoài
外面 Wàimiàn bên ngoài/ mặt ngoài
中心 zhōngxīn Trung tâm
哪里 Nǎlǐ Ở đâu
哪儿 Nǎr Ở đâu
那里 Nàlǐ Bên kia, bên đó
那儿 Nàr Bên kia bên đó
这里 Zhèlǐ ở đây
这儿 Zhèr ở đây
隔壁 Gébì Sát vách
哪边 nǎ biān Bên nào
这边 zhè biān Bên này
那边 nà biān Bên kia
旁边 pángbiān Bên cạnh
中间 zhōngjiān ở giữa
之间 zhī jiān ở giữa ( văn cổ)
东边 dōngbian Phía Đông
西边 xībian Phía Tây
北边 běibian Phía Bắc
南边 nánbian Phía Nam
这个地方 zhège dìfāng Nơi này
那个地方 nàgè dìfāng Nơi đó
哪个地方 nǎge dìfāng Nơi nào
方向 Fāngxiàng Phương hướng
方位词 fāngxiàng cí Phương vị từ
迷路 mílù Lạc đường
迷失方向 míshī fāngxiàng Mất phương hướng

*Chú ý: 

  • Các cặp từ “哪里/Nǎlǐ/”, “哪儿/Nǎr/” ; “这里/Zhèlǐ/”,”这儿/Zhèr/”; “那里/Nàlǐ/”,”那儿/Nàr/” đều có nghĩa giống nhau và có thể dùng thay thế nhau được.
  • Từ “边” có nghĩa là bên, từ “面” có nghĩa là mặt khi ghép với các từ chỉ phương vị từ chỉ trên dưới, trong ngoài là “里”; “上”; “下”; “外” đều có nghĩa tương đương nhau. Ví dụ: “外边” bằng nghĩa với “外面” đều có nghĩa là bên ngoài。
  • “地方” ngoài nghĩa là địa phương , còn có nghĩa chỗ nào đó, điểm nào đo. Ví dụ: Quyển sách tôi ở chỗ nào đấy? Ta nói : 我的书在哪个地方了?Wǒ de shū zài nǎge dìfāngle?
  • Các phương vị từ 上面、下面、里面。 Khi ba phương vị từ này đứng sau danh từ thì không cần thiết phải sử dụng dạng song âm tiết ( tức bỏ “面” hoặc “边” đi cũng được, chúng ta có thể sử dụng dạng đơn âm tiết.Còn các phương vị từ còn lại phải đi kèm với “面” hoặc “边”

Ví dụ: Bên trong trường học: thay vì nói “学校里边”, ta có thể rút gọn “学校里”.

Cách nói về phương vị từ chuẩn xác nhất

Có nhiều cách để diễn tả vị trí của sự vật, sau đây hãy cùng Chinese tìm hiểu các cách dùng chuẩn xác nhất và dễ học nhất nhé.

Cách 1: Nhà tôi ở sau trường học

Khi muốn diễn tả nhà tôi ở phía sau trường học ta nói: “我家学校后面/Wǒjiā zài xuéxiào de hòumiàn/”. Ở đây ta chú ý các từ được in đậm, “我家” là địa điểm bạn đang muốn chỉ vị trí, và “学校” là địa điểm bạn lấy làm mốc để chỉ vị trí cho “我家“, và “” là phương hướng liên quan của 2 địa điểm này.

Vậy khai quát công thức cho cách nói này như sau: Danh từ chính (我家)  +  在 +   Danh từ(学校) + 的  +  phươqng vị từ (后面)

Ví dụ:

Công ty tôi ở bên trái nhà bạn. 我的公司在你家的左边。Wǒ de gōngsī zài nǐ jiā de zuǒbiān.

Ngôi nhà ở phía trước bưu điện. 房子在邮局的前面。 Fángzi zài yóujú de qiánmiàn

Bưu điện ở bên trong trường học. 邮局在学校里边。Yóujú zài xuéxiào lǐbian.

Cách 2: Phía sau trường học là nhà tôi.

Khi muốn nhấn mạnh phía sau trường họcnhà tôi ta nói:”学校的后面是我的家/Xuéxiào de hòumiàn shì wǒ de jiā/“。 Ở đây chú ý dịch giống như tiếng Việt. “Phía sau trường học /学校的后面/ – dịch trước sau đó kết nối từ “” nghĩa là “là” và cuối cùng là “我的家” – nhà tôi.

Tương tự ta có công thức tổng quát cho cách nói này như sau:

 Danh từ(学校) + 的  +  phương vị từ (后面) + 是  + Danh từ (我的家)

Ví dụ:

Bên trái nhà bạn là công ty tôi.你家的左边是我的公司 .Nǐ jiā de zuǒbiān shì wǒ de gōngsī。

Phía trước con đường này là bệnh viện.这条路的前面是医院 Zhè tiáo lù de qiánmiàn shì yīyuàn。

Đằng sau trường học là cái bưu điện.学校的后面是邮局 Xuéxiào de hòumiàn shì yóujú。

Cách 3: Trường học ở giữa bưu điện và ngân hàng

Để diễn đạt 1 sự vật đang ở giữa 2 sự vật nào đó ta sử dụng theo mẫu câu ” trường học ở giữa ngân hàng và bưu điện” như sau:

学校在银行和邮局的中间。Xuéxiào zài yínháng hé yóujú de zhōngjiān.

Khái quát cấu trúc cái gì ở giữa 2 cái gì đó:

 Danh từ chính (学校) + 在 +  danh từ 1 (银行)  + 和  + Danh từ 2 (邮局) + 的 中间

Ví dụ:

Tôi đứng giữa bố tôi và mẹ tôi. 站在我爸爸和妈妈中间 。Wǒ zhàn zài wǒ bàba hé māmā de zhōngjiān

Siêu thị ở giữa bưu điện và ngân hàng. 超市邮局和银行中间 。Chāoshì zài yóujú hé yínháng de zhōngjiān

Cách 4: Tôi đi mua đồ ở siêu thị

Tại Trung Quốc, người ta sẽ nói theo công thức ” ở đâu – làm gì” trước tiên. Ví dụ muốn nói ” Tôi đi mua đồ ở siêu thị”  phải dịch ở siêu thị trước rồi mới dịch đi mua đồ ” 我在超市买东西/Wǒ zài chāoshì mǎi dōngxī/“ không nói ” 我买东西在超市“.

Cấu trúc khái quát là:

Chủ ngữ + 在  + địa điểm + động từ

Ví dụ:

Sáng nay tôi ăn cơm ở căng tin.今天早上我在食堂吃饭 。 Jīntiān zǎoshang wǒ zài shítáng chīfàn

Tôi đi du học ở Bắc Kinh.我在北京留学 。 Wǒ zài běijīng liúxué

Cách 5: Trong trường học có bưu điện

Để diễn tả ở đâu đó có cái gì đó, ta dựa vào mẫu câu: ”学校里边有一个邮局/Xuéxiào lǐbian yǒu yīgè yóujú/Trong trường học có cái bưu điện“.

Cấu trúc khai quát:

danh từ(学校) + phương vị từ (里边) +有 + số từ (一)+ lượng từ (个)+ danh từ chính (邮局)

Ví dụ:

Trong nhà có một con chó.家里有一条狗。 Jiā li yǒu yītiáo gǒu. ( “条/tiáo/” là lượng từ của con chó)

Bên ngoài trường học có một chiếc ô tô.学校外边有一辆汽车 Xuéxiào wàibian yǒuyī liàng qìchē。

Trong lòng tôi có bạn.我的心里有你 。Wǒ de xīn lǐ yǒu nǐ。

Một số từ vựng bổ sung

桌子上面。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn. 书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách. 书架下面。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách. 学校楼前边。 / Xuéxiào lóu qiánbian /: phía trước tòa giảng đường 公司左边。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.

Trên đây là bài viết về Phương hướng tiếng Trung và Cách nói và viết chuẩn xác nhất. Chúc các bạn học tốt cùng trung tâm tiếng Trung Chinese!

Từ khóa » Các Phía Trong Tiếng Trung