Cách Dùng Each, Every, Each Of, Every Of, All, All Of, Most, Almost ...

broken imagebroken imagebroken imageTUTOR CHUYEN ANH (from IELTS TUTOR)
  • Home
  • Blog 
    • All Categories
    • Lời khuyên
    • Từ vựng
    • Ngữ Pháp
    • Listening
    • Speaking
    • Giải chi tiết đề thi
    • Đề thi HSG quốc gia
    • Đề thi thật Task 2
    • Phân biệt từ
    • Đề thi
    • Verb
    • Vocabulary
    • Cách dùng từ
    • Từ vựng theo topic
    • Vocabulary - Grammar
    • Advice
    • Grammar
    • IELTS Advice
    • Reading
    • Writing
    • Đề thi thật IELTS Reading
    • Đề thi thật Task 1
    • Adv
  • Về IELTS TUTOR 
    • Hall of Fame
    • Câu hỏi thường gặp
    • Chính sách IELTS TUTOR
    • Liên Lạc
  • Loại hình 
    • Academic
    • General
  • Kĩ năng 
    • Writing
    • Speaking
    • Listening
    • Reading
  • Target 
    • Band 6.0
    • Band 7.0
    • Band 8.0
  • Thời gian thi
  • Blog
  • …  
    • Home
    • Blog 
      • All Categories
      • Lời khuyên
      • Từ vựng
      • Ngữ Pháp
      • Listening
      • Speaking
      • Giải chi tiết đề thi
      • Đề thi HSG quốc gia
      • Đề thi thật Task 2
      • Phân biệt từ
      • Đề thi
      • Verb
      • Vocabulary
      • Cách dùng từ
      • Từ vựng theo topic
      • Vocabulary - Grammar
      • Advice
      • Grammar
      • IELTS Advice
      • Reading
      • Writing
      • Đề thi thật IELTS Reading
      • Đề thi thật Task 1
      • Adv
    • Về IELTS TUTOR 
      • Hall of Fame
      • Câu hỏi thường gặp
      • Chính sách IELTS TUTOR
      • Liên Lạc
    • Loại hình 
      • Academic
      • General
    • Kĩ năng 
      • Writing
      • Speaking
      • Listening
      • Reading
    • Target 
      • Band 6.0
      • Band 7.0
      • Band 8.0
    • Thời gian thi
    • Blog
HỌC THỬ →broken imagebroken imagebroken imageTUTOR CHUYEN ANH (from IELTS TUTOR)
  • Home
  • Blog 
    • All Categories
    • Lời khuyên
    • Từ vựng
    • Ngữ Pháp
    • Listening
    • Speaking
    • Giải chi tiết đề thi
    • Đề thi HSG quốc gia
    • Đề thi thật Task 2
    • Phân biệt từ
    • Đề thi
    • Verb
    • Vocabulary
    • Cách dùng từ
    • Từ vựng theo topic
    • Vocabulary - Grammar
    • Advice
    • Grammar
    • IELTS Advice
    • Reading
    • Writing
    • Đề thi thật IELTS Reading
    • Đề thi thật Task 1
    • Adv
  • Về IELTS TUTOR 
    • Hall of Fame
    • Câu hỏi thường gặp
    • Chính sách IELTS TUTOR
    • Liên Lạc
  • Loại hình 
    • Academic
    • General
  • Kĩ năng 
    • Writing
    • Speaking
    • Listening
    • Reading
  • Target 
    • Band 6.0
    • Band 7.0
    • Band 8.0
  • Thời gian thi
  • Blog
  • …  
    • Home
    • Blog 
      • All Categories
      • Lời khuyên
      • Từ vựng
      • Ngữ Pháp
      • Listening
      • Speaking
      • Giải chi tiết đề thi
      • Đề thi HSG quốc gia
      • Đề thi thật Task 2
      • Phân biệt từ
      • Đề thi
      • Verb
      • Vocabulary
      • Cách dùng từ
      • Từ vựng theo topic
      • Vocabulary - Grammar
      • Advice
      • Grammar
      • IELTS Advice
      • Reading
      • Writing
      • Đề thi thật IELTS Reading
      • Đề thi thật Task 1
      • Adv
    • Về IELTS TUTOR 
      • Hall of Fame
      • Câu hỏi thường gặp
      • Chính sách IELTS TUTOR
      • Liên Lạc
    • Loại hình 
      • Academic
      • General
    • Kĩ năng 
      • Writing
      • Speaking
      • Listening
      • Reading
    • Target 
      • Band 6.0
      • Band 7.0
      • Band 8.0
    • Thời gian thi
    • Blog
HỌC THỬ →broken image

Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, Most, Almost, None, None of, Some, Some of, Both, Either & Neither

· Ngữ Pháp
  • Hiện nay, nhiều bạn gặp khó khăn trong việc sử dụng các đại từ chỉ lượng như là each, every, each of, every of, all, all of, most, almost, none, none of, some, some of, both, either, neither ...
  • Bài viết hôm nay, IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn cụ thể cho bạn cách phân biệt, cấu trúc và cách sử dụng những từ này. Ngoài ra, nên đọc thêm Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing để có thêm kiến thức bổ ích !

I. Từ chỉ số lượng là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Một số từ đi với danh từ đếm được, không đếm được hoặc đi được với cả hai
  • Lượng từ là từ chỉ lượng.
  • Lượng từ đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.
  • Một số lượng từ thường gặp: some, much, many, a lot of, plenty of, a great deal of, little, few….
Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, Most, Almost, None, None of, Some, Some of, Both, Either, Neither trong các kì thi!

II. Các lượng từ trong tiếng anh

1. Each và Every

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Each và every giống nhau về nghĩa.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Each time (every time) I see you, I fall in love again

1.1. Each

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi dùng Each khi các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, riêng biệt. 

IELTS TUTOR xét ví dụ: Each person has different living styles

  • Khi dùng hơn với số lượng nhỏ:

IELTS TUTOR xét ví dụ: There are 3 rooms in this house. Each room is a different design

  • Khi dùng với danh từ hoặc đứng một mình

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • None of the stories is the same. Each was different.>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
  • None of the stories is the same. Each one was different

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Each of + mạo từ (the…/these… .v.v.) hoặc + đại từ sở hữu (us/you/them) :

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • Write each of these sentences carefully. (IELTS TUTOR giải thích: bởi vì có these nên mới phải có of, nếu không ghi each sentence)
  • Each of them is a different design

1.2. Every

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Every đứng trước danh từ đếm được số ít để chỉ đến cả nhóm, tập hợp.

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Every member should have a notebook

  • Khi diễn tả việc nào đó xãy ra thường xuyên

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ I go to school every day

  • Có thể nói every one of... (nhưng không nói 'every of...')

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ I've read every one of those books.

IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt EACH & EVERY tiếng anh​

2. All - All of

All dùng với danh từ số nhiều:

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • All the students in the class passed the exam.
  • Cars were coming from all directions

All dùng với danh từ không đếm được: 

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • All this mail must be answered 
  • I like all music

All dùng với danh từ số ít:

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • I have worked hard all year
  • I worked for all this time.

All of: Dùng of sau all khi danh từ mang tính xác định.

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • All birds are very beautiful.
  • All of the bird in my garden are beautiful.

Một số trường hợp buộc phải dùng All of

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • Do you know all of them? (IELTS TUTOR giải thích: All of them ... (Dùng để nhấn mạnh về khoảng cách, số lượng...))

3. Some - Some of

Some +N đếm được + V_số nhiều

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Some students don't come to class today

Some +N không đếm đc + V_ số ít

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Some information is very usful for me

Some of + ( the, these, those, tính từ sở hữu.... ) +N

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Some of our parents agree about the new policy of school.

4. Some và Any

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Some và any là hai lượng từ đều có thể sử dụng cho cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, nhưng sẽ có một vài sự khác nhau về nghĩa đối với mỗi cách dùng của hai từ.

4.1. Some

IELTS TUTOR lưu ý:

  • SOME: Khi some được sử dụng trước danh từ đếm được số nhiều thì mang nghĩa "một vài", nhưng khi đứng trước danh từ không đếm được thì some lại mang nghĩa là "một ít"
  • Ngoài ra, some còn có một vài cách dùng khác, mình có thể nêu ra một vài cách như sau:
    • SOME: khi dùng trước một danh từ số ít đếm được trong câu khẳng định thì có thể hiểu là người nói đang nhắc đến một nhân vật hay một đồ vật cụ thể nào đó nhưng không biết cụ thể là ai, cái nào.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ I need some student for the next parade. ((IELTS TUTOR giải thích: Tôi cần em học sinh nào đó cho buổi diễu hành sắp tới.)
    • SOME khi dùng trước một con số thì sẽ diễn tả một số lượng rất lớn.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Some 6 million illegal immigrants were forced to leave the US.

4.2. Any

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi any được dùng trong câu nghi vấn, nó sẽ mang nghĩa "ai đó/vật gì đó" (danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được).
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Do you have any ideas?
  • Trong câu câu phủ định, any sẽ mang nghĩa "không một chút nào/ không ai" (danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được).
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ There isn't any milk left in the bottle.
  • Trong câu khẳng định, any sẽ mang nghĩa "bất cứ ai/ cái gì" (danh từ đếm được số nhiều/số ít, danh từ không đếm được).
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Please tell me, if you have any question about the product. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ"product"(Diễn đạt"hàng hoá"tiếng anh)

5. MOST, MOST OF, ALMOST VÀ THE MOST

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách Dùng Mostly, Most, Most of &Almost

6. None - None of - No

IELTS TUTOR lưu ý:

  • No nằm trước cả danh từ đếm được (số nhiều, số ít) và cả danh từ không đếm được. Nó mang nghĩa phủ định của câu.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ I have no choice. (Tôi không có sự lựa chọn.)
  • None được sử dụng như đại từ (nhưng không phổ biến) và có khả năng thay thế cả danh từ (kể cả đếm được hay không đếm được). Đôi khi, none còn được sử dụng như tân ngữ và chủ ngữ
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ We expected letters, but none came
  • None sẽ đi kèm với giới từ of khi đứng trước mạo từ the, từ chỉ định this/that, những tính từ sở hữu my, his, her,... và những đại từ nhân xưng tân ngữ her, him, us,...
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • None of the students in my class passes the examination
      • None of those chairs is going to be repaired

7. BOTH

IELTS TUTOR lưu ý:

Dùng với nghĩa cả 2 ( 2 người hoặc 2 vật ) +Ns + Vsố nhiều

  • Có thể đứng một mình hoặc theo sau là 1 Noun

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Both (shirts) are red : cả 2 (chiếc áo) đều màu đỏ

  • BOTH OF + ( the, these, those , tính từ sở hữu )+ Ns

IELTS TUTOR xét ví dụ:​ Both of the cinemas are full : cả 2 rạp phim đều kín chỗ

Both Of + us/ them/ you = Đại từ nhân xưng + Both + Vs

IELTS TUTOR xét ví dụ: Both of them know this = they both know this: cả 2 bọn họ đều biết chuyện này

8. EITHER – NEITHER

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Either và Neither là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so” và “too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên, Either và Neither đều để nói về “cũng” trong câu Phủ định.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I didn't get enough to eat, and you didn't either. 
  • I didn't get enough to eat, and neither did you.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vị trí trong câu: Either đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ định, còn Neither đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó đến trợ động từ và động từ chính.
  • Trong câu sử dụng Neither thì trợ động từ đứng sau Neither không được dùng ở dạng phủ định (không được dùng “not”), vì bản thân từ Neither đã mang nghĩa phủ định.
  • Either...or: Dùng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng, hiểu đơn giản là “Hoặc cái này... hoặc cái kia”
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ We should bring either beer or coca. (Chúng ta có thể mang theo bia hoặc coca)
  • Neither...nor: tương đồng với “Not...either...or”
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ We brought neither beer nor coca. (Chúng ta cũng không mang bia và cũng không mang coca)

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Either Or / Neither Nor tiếng anh

9. Few - A few/ Little - A little:

IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt A FEW / FEW và A LITTLE / LITTLE

10. A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of

IELTS TUTOR hướng dẫn:

  • phân biệt "THE NUMBER OF..." VÀ "A NUMBER OF ..."
  • Cách dùng từ "plenty" & "plenty of" tiếng anh

11. Much và Many

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cả hai lượng từ này đều có thể đưuọc sử dụng trong cả câu khẳng định và phủ định. Tuy nhiên, đối với từ much sẽ dùng với danh từ không đếm được, còn đối với many sẽ được dùng với danh từ đếm được số nhiều.
  • Cả muchmany khi được sử dụng trong câu khẳng định sẽ đi kèm với các từ: very, so, as, too

IELTS TUTOR hướng dẫn Dùng "much" như tính từ & trạng từ

12. A bit of, bits of

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hai lượng từ này amng nghĩa là một ít, đều được dùng cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng trong giao tiếp hằng ngày hay trong ngữ cảnh không trang trọng.

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • Could you give me a bit of advice?
  • He has bits of help from his friends

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "a bit" tiếng anh

13. Enough

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Enough có nghĩa là đủ, được đặt trước danh từ kể cả danh từ đếm được hay không đếm được, và đượcc sử dụng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
  • Enough sẽ phải đi với từ of khi đứng trước danh từ có mạo từ the, từ chỉ định this/that, những tính từ sở hữu như my, his, her, ..., và những đại từ nhân xưng tân ngữ như him, her, them,...
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:​ She had enough of this annoyance. (Cô ấy đã chịu đựng đủ sự phiền toái này.)

IELTS TUTOR xét ví dụ:​

  • I had enough exercise today.
  • She doesn't have enough books for reference reading.
  • Do they have enough money for that car?

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng "enough, too, so, so...that, such, such...that & very

14. Less

IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt LESS và FEWER tiếng anh 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREECác khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREEPreviousCách làm dạng bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) Tiếng Anh Đ...NextRút gọn mệnh đề quan hệ với bị động (V_ed) Return to siteProfile pictureSubmitCancel Cookie Use We use cookies to improve browsing experience, security, and data collection. By accepting, you agree to the use of cookies for advertising and analytics. You can change your cookie settings at any time. Learn More Accept all Settings Decline All Cookie Settings Necessary Cookies These cookies enable core functionality such as security, network management, and accessibility. These cookies can’t be switched off. Analytics Cookies These cookies help us better understand how visitors interact with our website and help us discover errors. Preferences Cookies These cookies allow the website to remember choices you've made to provide enhanced functionality and personalization. Save

Từ khóa » Từ Each Là Gì