Cách Gọi Tên Một Số Món Ăn Nổi Tiếng Hàn Quốc - Dạy Nấu ăn
Có thể bạn quan tâm
Hàn Quốc nổi tiếng nhất với món Kim chi. Người Hàn gọi là Kim chi và “về” đến Việt Nam, món ăn này vẫn giữ được tên gọi như vậy. Một số món khác như bánh gạo cay Teokbokki, cơm cuộn Gimbap thì cũng đã trở nên hết sức quen thuộc. Ngoài ra vẫn còn rất nhiều món ăn xuất phát từ Hàn Quốc với những tên gọi Hàn Quốc mà có thể vẫn chưa nhiều người biết. Bạn có muốn cùng Dạy nấu ăn Gia đình, Mở quán ®™ khám phá không nào?
Gà chiên Hàn Quốc (Ảnh: Internet)- Gà chiên – Yangnyeom Tongdak – Seasoned fried chickens
- Thịt bò nướng, xào – Bulgogi
- Canh hầm bò – Seolleongtang
- Mì lạnh trộn – Bibim Naengmyeon – Cold noodle
- Canh đậu phụ (súp đậu phụ) – Soondubu Jiggae – Tofu stew
Gà chiên – Yangnyeom Tongdak – Seasoned fried chickens
Nếu nhắc đến thế giới fastfood của Hàn mà bỏ qua các món từ gà thì quả là thiếu sót rất lớn. Yangnyeon Tongdak là cách gọi chung của món gà chiên. Gà được chọn rất khéo để có được thịt chắc và ngọt, không bở, sau đó được chiên 2 lần để tạo nên lớp vỏ giòn rụm. Xốt rưới lên gà ăn kèm là loại tương ớt vô cùng đặc trưng trong ẩm thực Hàn tạo nên vị chua cay vừa phải cho món gà chiên.
Nếu muốn chỉ món gà nướng thì bạn sẽ gọi là Tongdak gui (hoặc Dak gui cũng được).
Thịt bò nướng, xào – Bulgogi
Người Hàn thường giới thiệu vui rằng họ hầu như có thể ăn được tất cả mọi thứ từ bò. Nói vui vậy để hiểu rằng thịt bò là một thực phẩm không thể không nhắc đến khi nói về những món Hàn tiêu biểu nhất.
Bulgogi được biết đến chủ yếu với cái tên Việt là thịt bò nướng. Song bạn biết không, thịt bò này cũng có thể là món xào nữa. Nguyên tắc quan trọng nhất để làm nên Bulgogi chính là thịt bò phải được ướp trước ít nhất 4 tiếng. Hai nguyên liệu quan trọng nhất là nước tương và đường tạo vị ngọt, thịt mềm và thơm. Ngoài ra còn có dầu mè, hành, tỏi, rượu vang…
Bulgogi(Ảnh: Internet)Canh hầm bò – Seolleongtang
Nếu bạn đã từng xem qua bộ phim Người thừa kế sáng giá thì chắc chắn không thể quên món ăn “kinh điển” làm nên gia sản của bà nội cậu Hwang. Đó chính là chuỗi quán canh sườn bò hầm.
Canh bò hay súp thịt bò được nấu cầu kỳ trong 10 tiếng từ cả thịt và xương bò hầm, ăn với cơm hoặc mì trắng. Vì nấu kỹ cộng với thịt bò vốn là một thực phẩm thơm, có vị ngọt và bổ nên món ăn này có giá trị cao cả về dinh dưỡng lẫn kinh tế. Không chỉ là một món ăn nổi tiếng, canh bò còn gắn với truyền thuyết của một vị vua nước Hàn vào thế kỷ thứ 15.
Seolleongtang(Ảnh: Internet)Mì lạnh trộn – Bibim Naengmyeon – Cold noodle
Những món ăn thật cay đã trở thành thương hiệu của món Hàn. Bibim Naengmyeon là tên gọi của món mì lạnh. Mì lạnh trộn với kim chi (thường là kim chi từ dưa chuột muối), trứng luộc và không thể thiếu nước xốt rất cay. Mì lạnh chỉ dùng nước xốt cay chứ không ăn với nước súp nóng như món mì ở nước ta.
Bibim Naengmyeon(Ảnh: Internet)Canh đậu phụ (súp đậu phụ) – Soondubu Jiggae – Tofu stew
Canh kim chi rất nổi tiếng, nhưng canh súp từ đậu phụ cũng nổi tiếng chẳng kém cạnh gì. Súp đậu phụ được ăn nóng, vị cũng rất cay, thường được người Hàn dùng vào mỗi sáng, đặc biệt là mùa lạnh. Đây cũng là món ăn đường phố có vị cay nhất của Hàn Quốc.
Canh gồm có đậu phụ, thịt, một số loại nấm, rau, và đôi khi còn có hải sản nữa. Khi nước đang sôi thì người ta sẽ đập thêm trứng sống vào thưởng thức cùng.
Soondubu Jiggae(Ảnh: Internet)Bên cạnh những món ăn rất quen thuộc và bạn sẽ bắt gặp rất nhiều khi đến Hàn Quốc như trên, Dạy Nấu Ăn cũng giới thiệu thêm tên của một số món ăn khác như:
– Cháo gà được gọi là Dakjuk
– Một loại bánh pancake đường phố được gọi là Hottek
– Miến trộn là Japchae
– Samgyeopsal là món thịt ba chỉ nướng
– Kimchi jjigae là canh kim chi cải thảo
Những món ăn Hàn Quốc ở Việt Nam hiện nay cũng vô cùng phổ biến nên đôi khi chúng ta sẽ khá lúng túng khi nghe tên món ăn bằng tiếng Hàn. Biết thêm cách gọi tên món ăn cũng rất thú vị, bạn sẽ dễ dàng order món hơn hoặc đơn giản chỉ là biết để mở mang thêm kiến thức ẩm thực của mình. Và đừng quên theo dõi nhiều bài viết khác của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều công thức nấu món Hàn cũng như hàng trăm các món ngon khác bạn nhé!
Mời bạn đánh giá bài viết để chúng tôi phục vụ bạn tốt hơn! ☆ ☆ ☆ ☆ ☆Điểm: 5 (8 bình chọn)
Từ khóa » đồ ăn Nóng Tiếng Hàn
-
Nói Về Thức/món ăn: Chua, Cay, Mặn, đắng, Lạnh, Nóng, Dầu Mỡ...
-
Phân Biệt 덥다 Và 뜨겁다 (Nóng) - Hàn Quốc Lý Thú
-
'hâm Nóng': NAVER Từ điển Hàn-Việt
-
Từ Vựng Tiếng Hàn Chủ đề Từ Ngữ Trong Nấu ăn
-
14 Cặp Từ Tiếng Hàn... - TOPIK TIẾNG HÀN QUỐC | Facebook
-
Bonjour Je Viens Prendre Conseil Pour Les Tablettes Lumineus
-
Cách Nói “nóng” Trong Tiếng Hàn
-
Từ Vựng Tiếng Hàn Về Món ăn Việt Nam - Ngoại Ngữ NEWSKY
-
Từ Vựng Về đồ ăn Trong Tiếng Hàn - Linh Chi Han Quoc
-
29 Từ Vựng Tiếng Hàn Về ăn Uống - MUC Women
-
Đánh Bay Cái Nóng Mùa Hè Với ẩm Thực Hàn Quốc .vn
-
Từ Vựng Tiếng Hàn Chủ đề ăn Uống
-
đồ ăn Thừa Trong Tiếng Hàn Là Gì? - Từ điển Số