Cách Hạch Toán Phí đăng Ký, Kiểm đinh, Bảo Hiểm Khi Mua Xe ô Tô
Có thể bạn quan tâm
1. Ngày 23/03/202X công ty bạn chuyển khoản đặt cọc mua xe: 50.000.000đ. Và được bên bán xe xuất hoá đơn GTGT 600.000.000 đồng chưa VAT.2. Ngày 25/03/2020:
- Công ty bạn vay dài hạn của Ngân hàng ACB và ngân hàng chuyển trực tiếp cho công ty bán xe: 400.000.000 đồng . Vay trong 3 năm;
- Công ty bạn chuyển số tiền còn lại vào tài khoản công ty bán xe: 210.000.000
3. Ngày 26/03/202X: Công ty bạn thanh toán các khoản phí và lệ phí liên quan đển việc đưa xe vào sử dụng như:
+ Phí trước bạ: 12.000.000
+ Phí đăng ký mới: 500.000
+ Phí đường bộ: 2.160.000
+ Bảo hiểm xe: 8.196.000
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 1.200.000
Vậy thì câu hỏi đặt ra là chúng ta hạch toán như thế nào?
+ Thứ 1. Tại ngày 23/03/202X
* Đặt cọc tiền mua ô tô
- Nợ TK 331: 50.000.000
- Có TK 112: 50.000.000
* Khi nhận được hoá đơn
- Nợ TK 211: 600.000.000
- Nợ TK 1331: 60.000.000
- Có TK 331: 660.000.000
+ Thứ 2. Tại ngày 25/03/202X
* Khi ngân hàng BIDV giải ngân cho nhà cung cấp:
- Nợ TK 331: 400.000.000
- Có TK 341: 400.000.000
* Khi công ty thanh toán phần còn lại:
- Nợ TK 331: 210.000.000
- Có TK 112: 210.000.000
+ Thứ 3. Tại ngày 26/03/202X
* Lệ phí trước bạ: (cái này căn cứ theo Khoản 1 điều 4 Thông tư 45/2013)
=> Tính lệ phí trước bạ:
- Nợ TK 211: 12.000.000
- Có TK 3339: 12.000.000
=> Nộp lệ phí trước bạ:
- Nợ TK 3339: 12.000.000
- Có TK 111: 12.000.000
* Phí đăng ký mới:
- Nợ TK 211: 500.000
- Có TK 111: 500.000
* Phí đường bộ:
- Nợ TK 242: 2.160.000
- Có TK 111: 2.160.000
Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng)
- Nợ TK 6422: 180.000
- Có TK 242: 180.000
- Nợ TK 242: 8.196.000
- Có TK 111: 8.196.000
Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng)
- Nợ TK 6422: 683.000
- Có TK 242: 683.000
- Nợ TK 242: 1.200.000
- Có TK 111: 1.200.000
Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng)
- Nợ TK 6422: 100.000
- Có TK 242: 100.000
DV KẾ TOÁN THUẾ MAI THANH Địa chỉ: 113/8/9 Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM Liên hệ: 0907 723 900 Email: Phamthanhmaind91@gmail.com
Tìm hiểu về quy định thuế tại đây
Fanpage: DV KẾ TOÁN MAI THANH
Tag:Cách hạch toán phí đăng ký, kiểm đinh, bảo hiểm khi mua xe ô tô, Cách hạch toán phí đăng ký, Cách hạch toán phí đăng ký, kiểm đinh, bảo hiểm khi mua xe ô tô
DỊCH VỤ CỦA MAI THANH | |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác |
✅ Dịch vụ kế toán thuế trọn gói | ⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành |
✅ Dịch vụ thuê văn phòng ảo | ⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí |
✅ Dịch vụ quyết toán thuế | ⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn |
✅ Dịch vụ bảo hiểm | ⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động |
✅ Dịch vụ giải thể DN | ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng |
Câu hỏi giải đáp về mua ô tô
Doanh nghiệp mua xe ô tô có được khấu trừ thuế GTGT không?Điều 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Điểm e Khoản 2.2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:
Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô)…
Căn cứ theo các quy định nêu trên thì nếu doanh nghiệp mua ô tô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn, làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô thì được khấu trừ toàn bộ. Nếu không sử dụng như các trường hợp nêu trên thì doanh nghiệp chỉ được khấu trừ thuế GTGT phần giá trị 1,6 tỷ đồng, phần giá vượt 1,6 tỷ đồng sẽ không được khấu trừ.
Ví dụ: Công ty A mua 1 xe ô tô Honda trị giá nguyên giá 2.5 tỷ đồng (giá chưa chưa GTGT)
– Phần nguyên giá vượt trên 1.6 tỷ tương ứng = 2.5 tỷ đồng -1.6 tỷ đồng = 0.9 tỷ đồng.
Doanh nghiệp mua ô tô có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào? Khi thanh lý TSCĐ đó có phải nộp thuế GTGT không? Quy định về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng khi mua tài sản cố định?
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Hiện nay, theo quy định của pháp luật, có hai phương thức tính thuế là theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Vậy phương pháp xác định thuế giá trị gia tăng đầu vào được thực hiện thế nào? Điều kiện đẻ được khấu trừ thuế đầu vào được xác định ra sao? Dưới đây là bài viết phân tích về vấn đề này:
Căn cứ pháp lý:
Luật thuế thu nhận cá nhân sửa đổi sổ sung 2012
Thông tư số 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng
Thông tư 151/2014/TT-BTC Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế
1. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng là gì?
Khấu trừ thuế được áp dụng với loại hình thuế giá trị gia tăng, là việc doanh nghiệp xác định số thuế GTGT cần phải nộp vào ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở lấy số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào.
Hiểu một cách cụ thể, khi doanh nghiệp mua hàng hóa, sẽ phải chịu mức thuế GTGT cho hàng hóa (là thuế GTGT đầu vào). Nhưng khi doanh nghiệp đem hàng hóa đó đi bán lại thì chủ thể mua hàng sẽ chịu mức thuế GTGT tính trên giá trị của hàng hóa đó (là thuế GTGT đầu ra).
Thuế VAT phải nộp | = | Thuế VAT đầu vào | _ | Thuế VAT đầu ra |
Trong đó:
Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn GTGT.
Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
– Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các pháp nhân nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
– Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng đã có thuế giá trị gia tăng. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các loại chứng từ khác như: ủy nhiệm chi, séc, hoặc lệnh chi,…
– Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
-Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.
3. Khấu trừ thuế đầu vào khi mua xe ô tô như thế nào?
Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với doanh nghiệp mua xe ô tô theo quy định tại Điều 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 219/2013
“Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ”
Như vây, khấu trừ thuế đầu vào khi mua ô tô là phần thuế giá trị gia tăng tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng sẽ không được khấu trừ thuế.
Ngoài ra, theo điểm e Khoản 2.2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:
Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô)…
Căn cứ theo các quy định nêu trên thì nếu doanh nghiệp mua ô tô có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn, làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô thì được khấu trừ toàn bộ. Nếu không sử dụng như các trường hợp nêu trên thì doanh nghiệp chỉ được khấu trừ thuế GTGT phần giá trị 1,6 tỷ đồng, phần giá vượt 1,6 tỷ đồng sẽ không được khấu trừ.
Ví dụ: Công ty A mua 1 xe ô tô Honda trị giá nguyên giá 2.5 tỷ đồng (giá chưa chưa GTGT)
– Phần nguyên giá vượt trên 1.6 tỷ tương ứng = 2.5 tỷ đồng -1.6 tỷ đồng = 0.9 tỷ đồng.
– Phần thuế GTGT của ô tô theo hóa đơn là:= 2.500.000.000 đồng x 10% = 250.000.000 đồng.
– Phần thuế GTGT của ô tô tương ứng với phần nguyên giá vượt 1.6 tỷ là: = 900.000.000 đồng x 10% = 90.000.000 (đồng).
Như vậy:
Số thuế GTGT đầu vào của ô tô không được khấu trừ = 90.000.000 đồng.
Số thuế GTGT đầu vào của ô tô được khấu trừ = 250.000.000 – 90.000.000 = 160.000.000 (đồng)
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào khi mua ô– Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các pháp nhân nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
– Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng đã có thuế giá trị gia tăng. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các loại chứng từ khác như: ủy nhiệm chi, séc, hoặc lệnh chi,…
– Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
-Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.
Thẻ bài viếtChia sẽ bài viết
Nhiệm vụ kế toán xây dựng trong 1 công trình cụ thể thì làm những gì?Hóa đơn đầu vào lấy sau khi nghiệm thu công trìnhBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Xác định tỷ giá hối đoái, hạch toán và VÍ DỤ
26/05/2024Xác định tỷ giá hối đoái Hướng dẫn và quy định về tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của việc…
QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH CỦA NHÀ HÀNG
12/05/2024QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH CỦA NHÀ HÀNG ☛ Bước 1: Xây dựng định mức Xây dựng định mức nguyên…
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2019 – ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ
06/05/2024ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2019 – ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ I. ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA…
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN
06/05/2024ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN I. ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM…
ÔN CPA ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ
05/05/2024ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 - ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ I. ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020…
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO-TK 2294 VÀ VÍ DỤ
04/05/2024DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO Hàng tồn kho: Là những tài sản: (a) Được giữ để bán trong kỳ…
Bài viết mới cập nhật- Xác định tỷ giá hối đoái, hạch toán và VÍ DỤ
- QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH CỦA NHÀ HÀNG
- ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2019 – ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ
- ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN
- ÔN CPA ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ
DVKT MAI THANH
- Trang Chủ
- Giới thiệu
- Dịch vụ doanh nghiệp
- BÁO GIÁ THUÊ VĂN PHÒNG ẢO
- BÁO GIÁ THÀNH LẬP CÔNG TY
- BÁO GIÁ THAY ĐỔI GP KD
- BÁO GIÁ GIẢI THỂ DN
- Dịch vụ kế toán
- BÁO GIÁ DV KẾ TOÁN TRỌN GÓI
- BÁO GIÁ KHAI THUẾ BAN ĐẦU
- BÁO DV BẢO HIỂM XÃ HỘI
- BÁO GIÁ QUYẾT TOÁN THUẾ
- Tư vấn kế toán
- Tư vấn kế toán
- Tư vấn doanh nghiệp
- Luật doanh nghiệp cần biết
- Mẫu văn bản – Chuẩn mực kế toán
- Hỗ trợ Kế Toán Viên
- ĐỀ THI CPA -TCDN
- ĐỀ THI CPA – LUẬT
- ĐỀ THI CPA – TIẾNG ANH
- Liên hệ
Từ khóa » Khoản Phí đường Bộ Doanh Nghiệp Phải Nộp được Kế Toán Ghi Vào
-
Vé Cước đường Bộ Có được Khấu Trừ Thuế GTGT - Hạch Toán
-
Cách Hạch Toán Cước Phí đường Bộ Trong Các DN Vận Tải Và Sản Xuất
-
Kế Toán Hạch Toán Cước Phí đường Bộ Trong DN Vận Tải - Thuế Vinatax
-
Hạch Toán Phí Sử Dụng đường Bộ Khi Mua ô Tô - Webketoan
-
Phí Cầu đường Hạch Toán Như Thế Nào Trong Doanh Nghiệp?
-
Vé Thu Phí đường Bộ Có Coi Là Chứng Từ Hợp Lệ?
-
Vé Cước Phí Cầu đường Có được Khấu Trừ Thuế GTGT Không?
-
Hạch Toán Phí Bảo Trì đường Bộ - Thông Tin Cho Lái Xe
-
Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Hoạt động Thu Phí Phát Sinh Tại Các đơn ...
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
CHI TIẾT HỎI ĐÁP - Hỏi đáp CSTC
-
Chi Phí Kế Toán Và Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp - Tài Khoản 642
-
Cách Hạch Toán Phí Chuyển Tiền Qua Ngân Hàng Mà Kế Toán Cần Biết