Cách Phân Biệt Các định Lượng Từ (Quantifiers) Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Rất nhiều người hay mắc lỗi khi sử những từ chỉ số lượng nhiều hay ít của 1 vật như some, many, few, a lot. Loại từ này được gọi là Định Lượng Từ (Quantifier). Ở bài viết này, JOLO sẽ hướng dẫn bạn hiểu đúng và tránh lỗi sai khi dùng định lượng từ.
1. PHÂN LOẠI ĐỊNH LƯỢNG TỪ
Một số Định lượng từ chỉ đi kèm với danh từ đếm được (Countable Noun), một số chỉ đi với danh từ không đếm được (Uncountable Noun), và một số Định lượng từ có thể đi kèm với cả 2 loại danh từ. Cụ thể như sau:
Các từ đi với danh từ không đếm được:
- much
- a great deal of
- a large (amount) of
- a little, little, very little
- less
- a bit (of)
Các từ đi với danh từ đếm được:
- many
- a large number of
- a great number of
- a majority of, a number (of)
- a few, few, very few
- several
Các từ đi với cả 2 loại danh từ:
- all
- a lot of
- lots of
- plenty of
- a (large) quantity of
- enough
- more
- most
- no
- none
- not any
- some
- any
2. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ
- Some/Any
Some | Any |
- Dùng trong câu mang nghĩa khẳng định VD: I have some money. - Dùng với nghĩa “một vài” VD: Some dictionaries can give you the meaning of this world. - Dùng trong câu mời/câu đề nghị VD: Would you like some coffee? | - Dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi. VD: I don’t have any money. - Dùng với nghĩa là “bất kỳ” VD: Any dictionaries can give you the meaning of this world. - Dùng trong câu có mệnh đề “If/Whether” VD: If you have any questions, feel free to ask me. |
- Few/Little - A few/A little
Few/Little | A few/A little |
- Dùng với nghĩa phủ định: quá ít, không đủ, gần như không có VD: I’ve got few interesting books. - Dùng sau các từ: “very, so, too” mang ý nghĩa nhấn mạnh VD: We had too little time left before the exam. - Dùng sau các từ chỉ định: “the, my, her, their, its” VD: We should use the little money to buy food. | - Dùng với nghĩa khẳng định: 1 vài, 1 chút VD: I’ve got a few interesting books. - Dùng sau “only”: mang nghĩa chỉ chút ít, không nhiều VD: We brought only a few items while travelling abroad. |
- Much/Many - Lots of/A lot of/Plenty of
Much | Lots of/A lot of/Plenty of |
- Dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định VD: They didn’t show so much interest in my talk. - Dùng trong câu khẳng định khi đứng sau các từ: so, too, as VD: She offered me so much food, I couldn’t eat them all. - Much: dùng như trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ. Có thể đứng trước “more, too”, đứng sau “so, very, too” VD: We love children so/very much.
| - Dùng phổ biến trong câu khẳng định VD: He spent a lot of money for the car. |
- Not a/Not any - No/None of
Not a/Not any | No/None of |
Mang ý nghĩa là “không” VD: There is not a key for this door. | - No + Noun/Nothing/Nobody = not + any dùng để thay thế cho “not a” hoặc “not any” để nhấn mạnh nghĩa phủ định. VD: There is no key for this door. - None = no + noun được dùng để thay thế cho một danh từ được nhắc đến trước đó. VD: Marry has 2 children but Ann has none. |
- Most/Mostly - Almost
Most/Mostly | Almost |
- “Most”: dùng trước danh từ không xác định. VD: Most young people like facebook. - “A most = a very” VD: Thank you for a most interesting party. - “Mostly”: dùng như một trạng từ VD: The customers here are mostly kids. | - Dùng như một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ VD: It was almost midnight when she came home. - Luôn đi với cụm danh từ mở đầu bằng các từ: all, every, no, any. VD: Almost everyone here likes her speech. |
- Each/Every - All
Each/Every | All |
- Dùng với các danh từ đếm được số ít VD: Each ticket costs 200,000 VND. - Dùng “every” với các từ: “almost, virtually, nearly” để bao hàm cả nhóm đối tượng VD: Almost every visitor was surprised at the scenery. - Dùng “every” với danh từ số nhiều khi nói về một thời hạn cụ thể. VD: We should have a medical check every six months. | - Dùng với danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được VD: All students have to wear uniforms. - Dùng nhấn mạnh cho đại từ số nhiều: “you, we, they, us, them” VD: We all like comic books. - “All = everything”: Dùng khi theo sau là mệnh đề quan hệ VD: I agree with all that they said. |
- Both - Neither/Either
Both | Neither/Either |
- Dùng để chỉ 2 người/vật, động từ theo sau luôn ở dạng số nhiều VD: Both girls are singers. - Ngoài ra “both” thường xuất hiện trong các cấu trúc sau: S + both + V/ ( S + be + both) VD: Sam and Tim both want to be singers. Both A and B + V (số nhiều) VD: Both Sam and Tim are singers. Both of + V (số nhiều) VD: Both of them are singers. | - Dùng để chỉ 2 người/vật nhưng ngược nghĩa với “and”, danh từ theo sau luôn ở dạng đếm được số ít VD1: Neither dress fitted her. VD2: She didn’t like either dress. - Neither of/Either of + đại từ (danh từ số nhiều) + động từ (số ít hoặc số nhiều) VD: Neither of them is French. |
- Another - Others/the others
Another | Other(s)/The other(s) |
- Dùng với danh từ đếm được số ít VD: Can you give me another cup of coffee. - Dùng với các cụm từ chỉ khoảng cách/thời gian/tiền bạc. VD: It’ll cost another $10 to get it. one another: lẫn nhau (3 người trở lên) each other: lẫn nhau (giữa 2 người) VD: Our team always help one another. VD: I and my sister always help each other. | Other + Danh từ không đếm được/danh từ số nhiều. VD: Some music calms people, other music has the opposite effect. Từ chỉ định + other + danh từ đếm được số ít VD: There’s one other thing we need to mention before we stop. Some + N (số nhiều). Others + V VD: Some children like fish. Others like meat. the others = the rest VD: These books are Tom’s, the others are mine. Every other: xen kẽ, không liên tục VD: I go jogging every other day. the other day = a few day ago VD: I bumped into George the other day, he looked well. the other one(s) = not this/these but something else VD: These shoes are too small. Can I try the other one, please? |
Trên đây là tất cả những gì bạn cần biết về cách sử dụng các Quantifier (Định Lượng Từ). Bạn nên luyện tập xuyên các từ vựng này với từng bối cảnh cụ thể để nhớ bài nhanh hơn nhé.
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Từ khóa » Từ định Lượng
-
Định Lượng Từ (Quantifiers) - Lưu ý Về Cách Dùng Và Bài Tập áp Dụng ...
-
Cách Sử Dụng Từ Chỉ Định Lượng Và Các Lưu ý Người Học Cần Biết
-
Unit 9: Định Lượng Từ Quantifiers - IELTS Fighter
-
Các Cụm Từ định Lượng Trong Tiếng Anh
-
Định Lượng Từ (Quantifiers) Và Phân Biệt Các định Lượng Từ, Tránh ...
-
Kiến Thức Về Từ Chỉ Số Lượng Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Tất Tần Tật Về Lượng Từ (Quantifier) Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Từ định Lượng (quantifiers) Trong Tiếng Anh: Lưu ý Nhỏ để Có điểm Số To
-
Từ định Lượng Trong Tiếng Anh - Anh Ngữ Athena
-
Những điều Cần Biết Về Cụm Từ định Lượng Trong Tiếng Anh
-
Định Lượng Từ Quantifiers - Trung Tâm Ngoại Ngữ
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về Từ Chỉ Số Lượng Trong Tiếng Anh
-
Các Cụm Từ định Lượng Thông Dụng Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Các Cụm Từ định Lượng Trong Tiếng Anh Mà Bạn Cần Biết