Unit 9: Định Lượng Từ Quantifiers - IELTS Fighter
Có thể bạn quan tâm
Tiếp theo Unit 8: Mạo từ (Article) hôm nay chúng ta tiếp tục chủ đề danh từ nhưng tập trung chủ yếu vào các Định lượng từ - Quantifiers. Các bạn chúng ta chuẩn bị vào bài học nhé!
I. Much, many, a great deal of, a large number of, a lot of, lots of… (nhiều)
Là những từ chỉ lượng bất định, có nghĩa một số lượng lớn người, vật hoặc sự việc
With countable nouns (Với danh từ đếm được, số nhiều)
- many; a large number of; a great number of; plenty of; a lot of; lots of
With uncountable nouns (Với danh từ không đếm được)
- much (dùng trong câu phủ định,hoặc nghi vấn )
- a large amount of
- a great deal of (thường dùng trong câu xác định )
- plenty of
- a lot of
- lots of
EX: I don’t have much time for night clubs.
There are so many people here that I feel tired.
She has got a great deal of homework today.
Did you spend much money for the beautiful car?
There’s plenty of milk in the fridge.
There are plenty of eggs in the fridge.
A large number of students in this school are good.
I saw lots of flowers in the garden yesterday.
A large amount of air pollution comes from industry.
- Theo nguyên tắc chung, chúng ta dùng many, much trong câu phủ định và câu nghi vấn và dùng a lot of, lots of trong câu khẳng định.
EX: Do you know manypeople here?
Or We didn’t spend much money for Christmas presents. But we spent a lot of money for the party
Tuy nhiên trong lối văn trang trọng, đôi khi chúng ta có thể dùng manyvà much trong câu xác định. Và trong lối nói thân mật, a lot of cũng có thể dùng được trong câu phủ định và nghi vấn
Ex: Many students have financial problem
There was muchbad driving on the road
I don’t have many/ a lot of friends
Do you eat much/ a lot of fruit?
- Notes:
- Khi trong câu xác định có các từ “very, too, so, as.” thì phải dùng “Much, Many”.(Không được dùng a lot of, lots of, plenty of)
EX: There is too much bad news on TV tonight.
There are too many mistakes in your writing.
Very muchthường được dùng trong câu khẳng định như một trạng từ, chứ không phải là từ hạn định
Ex: I very much enjoy travelling.
Or Thank you very much
Many of, much of + determiner/ pronoun
Ex: I won’t pass the exam; I’ve missed many of my lessons.
You can’t see much of a country in a week.
II. Few, A few, Little, A little: một ít, vài
1. Few/ A few: dùng trước các danh từ đếm được số nhiều.
- FEW: rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định)
EX: I don’t want to take the trip to Hue because I have few friends there.
They hardly find a job because there are few jobs.
Few cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin.
- A few: Một vài, một ít (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với some)
EX: There are a few empty seats here.
You can see a few houses on the hill.
We stayed a few days in Florence and visited the museums.
2. Little/ A little: dùng trước các danh từ không đếm được.
- Little: rất ít, hầu như không có (chỉ số lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, thường có nghĩa phủ định)
EX: I have very little time for reading.
We had little rain all summer.
I’m not very happy about it but I suppose I have little choice.
- A little: một ít, một chút (thường có nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa với some)
EX: I need a little help to move these books.
Would you like a little salt on your vegetables?
Mary said nothing, but she drank some tea and ate a little bread.
Nếu chia theo số lượng thì a little và a few dùng trong câu mang nghĩa tuy còn ít nhưng vẫn đủ dùng, còn little và few mang nghĩa còn quá ít, không đủ để làm gì. Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge:
(A) little and (a) few are quantifiers meaning ‘some’. Little and few have negative meanings. We use them to mean ‘not as much as may be expected or wished for’.
Nghĩa là (A) little and (a) few là từ số lượng hóa có nghĩa là 'một số'.
Little and few thì có ý nghĩa phủ định. Khi sử dụng hai từ này thì thường đi với nghĩa là không nhiều được như mong đợi hoặc mong muốn, quá ít không đủ làm gì.
Ta có so sánh chi tiết:
- All she wanted was a few moments on her own.(Tất cả những gì cô ấy mong muốn là một vài khoảnh khắc của riêng mình) - Ý ở đây là muốn một vài, số ít.
- She had few moments on her own.( Cô có vài khoảnh khắc một mình.) - Ý ở đây là cô ấy có ít, không nhiều - ý phủ định không có nhiều.
- She saves a little money every month.( Cô ấy tiết kiệm một ít tiền mỗi tháng.) - Ý chỉ cô ấy tiết kiệm được ít tiền mỗi tháng.
- They had little money to spend.(Họ có ít tiền để chi tiêu.) - Ý chỉ họ không đủ tiền tiêu, có ít tiền thôi.
LƯU Ý THÊM:
(A) little, (a) few có thể sử dụng được như đại từ.
Chúng ta có thể sử dụng chúng thay thế cho 1 danh từ khi rõ ngữ cảnh:
Ví dụ: After that, she began to tell them a little about her life in Scotland, particularly her life with the Rosenblooms.(Sau đó, cô bắt đầu kể cho họ nghe một chút về cuộc sống của cô ở Scotland, đặc biệt là cuộc sống của cô với Rosenblooms.)
Don’t take all the strawberries. Just have a few. (Just have a few strawberries.)Đừng lấy tất cả dâu tây. Chỉ cần có một vài . (Chỉ cần có một vài quả dâu tây.)
Only a little và only a few có nghĩa phủ định
Ex:We must be quick. We’ve got only a little time (only a little = not much)
Only a few customers have come in (only a few = not many)
(a) little of/ (a) few of + determiner/ pronoun
Ex: Only a few of the children in this class like math
Could I try a little of your wine?
III.All, most, some, no, all of, most of, some of, none of:
1. All(tất cả), most(phần lớn, đa số),some(một vài),no(không),được dùng trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được
a, All/ most/ some/ no (+ adj) + plural noun/ uncountable noun
Ex: All children are fond of candy. Or Most cheese is made from cow’s milk
There are no rooms available Or All classical music sends me to sleep
b, All of, most of, some of, none of: được dùng trước các từ hạn định (a, an, the, my, his, this, …) và các đại từ
Ex: Some of those people are very friendly. Or Most of her friends live abroad.
Để luyện tập thêm về kiến thức Định lượng từ Quantifiers – Định lượng từ cùng luyện thêm một số dạng bài tập trên IELTS -Fighter nhé!
Sau đó các bạn hãy học thêm những bài học mới:
- Unit 10: Pronouns – Đại từ
- Unit 11: Adjective - Adverbs - Tính từ và trạng từ
- Unit 12 : Comparing things - Câu so sánh
Chúc các bạn chiến binh IELTS Fighter học tập thật tốt và chinh phục điểm IELTS thật cao!
Từ khóa » Từ định Lượng
-
Định Lượng Từ (Quantifiers) - Lưu ý Về Cách Dùng Và Bài Tập áp Dụng ...
-
Cách Sử Dụng Từ Chỉ Định Lượng Và Các Lưu ý Người Học Cần Biết
-
Các Cụm Từ định Lượng Trong Tiếng Anh
-
Định Lượng Từ (Quantifiers) Và Phân Biệt Các định Lượng Từ, Tránh ...
-
Cách Phân Biệt Các định Lượng Từ (Quantifiers) Trong Tiếng Anh
-
Kiến Thức Về Từ Chỉ Số Lượng Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Tất Tần Tật Về Lượng Từ (Quantifier) Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Từ định Lượng (quantifiers) Trong Tiếng Anh: Lưu ý Nhỏ để Có điểm Số To
-
Từ định Lượng Trong Tiếng Anh - Anh Ngữ Athena
-
Những điều Cần Biết Về Cụm Từ định Lượng Trong Tiếng Anh
-
Định Lượng Từ Quantifiers - Trung Tâm Ngoại Ngữ
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về Từ Chỉ Số Lượng Trong Tiếng Anh
-
Các Cụm Từ định Lượng Thông Dụng Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Các Cụm Từ định Lượng Trong Tiếng Anh Mà Bạn Cần Biết