[Cái Gì Cũng + Động Từ Phủ định] Tiếng Nhật Là Gì?→何もVない Ý ...

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 6-13【JLPT N5 Bài 6】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 13】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

目次

  • 1 Có thể nói về何なにもVない…?
  • 2 Mô tả chi tiết về 何なにもVない

Có thể nói về何なにもVない…?

何なにもVない là ngữ pháp được sử dụng để từ chối hoàn toàn khi đi cùng với một động từ.

「V」 là đại diện cho động từ (Verb)

1. 今日きょうは何なにをしましたか?

Bạn đã làm gì hôm nay?

→今日きょうは何なにもしませんでした。

Hôm nay tôi không làm gì cả.

Tổng kết

  1. 何なにもVない là ngữ pháp được sử dụng để từ chối hoàn toàn khi đi cùng với một động từ.「V」 là đại diện cho động từ (Verb)
  2. Vì nó là cách nói mạnh mẽ, biểu hiện cho câu phủ định hoàn toàn, nên cần cẩn thận khi sử dụng.

Mô tả chi tiết về 何なにもVない

昨日きのうは何なにも勉強べんきょうしませんでした

Học sinh

Giáo viên

Tôi đã cho bạn bài tập về nhà mà? Em quên mất.

Học sinh

Giáo viên

Khi điều đó xảy ra, thì nên nói là すみません。宿題しゅくだいを忘わすれてしまいました。sẽ tốt hơn.

Giáo viên

何なにも勉強べんきょうしませんでした。là cách diễn đạt mạnh mẽ để phủ định hoàn toàn, vì vậy nó có thể sẽ bị mất lịch sự. Em mới biết điều này ạ! (;´・ω・)

Học sinh

Câu ví dụ

1. 今日きょうは何なにをしましたか?

Bạn đã làm gì hôm nay?

→今日きょうは何なにもしませんでした。

Hôm nay tôi không làm gì cả.

Giải thích

Khi bạn sử dụng なにもVません, kết thúc của V (động từ) sẽ thay đổi thành hàng .

MEMO Nếu bạn chưa hiểu về sự thay đổi này, hãy xem bài viết Vます,Vません dưới đây nhé.

V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

MEMO Sử dụngなにđể đặt hỏi Phải làm gì?.

Để làm gì? Để làm… tiếng Nhật là gì? →何を?\OをVます. Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

なにもしません là sự thay đổi của する thành .

Tiếng Việt là [Không có làm gì hết ] và tiếng Anh là I don’t do anything.

何なにも đại diện cho phủ định được nhấn mạnh và phủ định hoàn toàn giống như 全然ぜんぜんVません (Hoàn toàn + Động từ phủ định).

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

なに trong 何なにもVません mang nghĩa ý phủ định. Tuy nhiên, vì 全然ぜんぜん của 全然ぜんぜんVませんthực sự có trường hợp đại diện cho một sự khẳng định mạnh mẽ, nên không thể đánh giá liệu đó là phủ định hay khẳng định nếu đó chỉ là 全然ぜんぜん.

Quy tắc ngôn ngữ thay đổi từng chút một.

Ngày xưa, 全然ぜんぜん là một ngữ pháp được sử dụng để phủ định hoàn toàn, nhưng trong giao tiếp của người Nhật hiện đại, 全然ぜんぜん Vますlà một mẫu câu thường được sử dụng.

Tổng kết

  1. 何なにもVない là ngữ pháp được sử dụng để từ chối hoàn toàn khi đi cùng với một động từ.「V」 là đại diện cho động từ (Verb)
  2. Vì nó là cách nói mạnh mẽ, biểu hiện cho câu phủ định hoàn toàn, nên cần cẩn thận khi sử dụng.

Danh sách các bài viết liên quan đến phủ định

Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5] [Hoàn toàn ~ không] tiếng Nhật là gì?→ぜんぜん~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】 Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] Không có đi đâu cả.Tiếng Nhật là gì?→ どこ(へ)も行きませんでした.Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [Không phải] trong tiếng Nhật là gì?→じゃありません và くないです phủ định của tính từ trong tiếng Nhật là gì【Ngữ pháp N5】 [Không… lắm.] tiếng Nhật là gì? →あまり~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5/N3】

Từ khóa » Cái Nào Cũng được Trong Tiếng Nhật