Câu Tồn Hiện Trong Tiếng Trung | Cách Dùng Chính Xác & Lưu ý
Có thể bạn quan tâm
Câu tồn hiện là 1 trong 8 câu vị ngữ động từ trong ngữ pháp tiếng Trung. Nắm vững cách dùng của câu này giúp bạn chau chuốt câu chữ và dùng đúng ngữ cảnh hơn. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách sử dụng chính xác câu tồn hiện tiếng Trung Quốc bên dưới.
Xem thêm: Học tiếng Hoa online với lộ trình bài bản cùng giáo viên bản xứ giàu kinh nghiệm.
Nội dung chính: 1. Câu tồn hiện là gì? 2. Cấu trúc câu tồn hiện trong tiếng Trung 3. Cách dùng câu tồn tại tiếng Trung 4. Lưu ý khi sử dụng
1. Câu tồn hiện là gì?
Câu tồn hiện 存现句 / Cún xiàn jù / biểu thị tại một nơi nào đó, một thời điểm nào đó xuất hiện, tồn tại hoặc mất đi một sự vật nào đó.
Được chia thành 2 loại: 存在句 / Cúnzài jù /: Câu tồn tại và 隐现句 / Yǐnxiàn jù /: Câu ẩn hiện.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Câu chữ ba trong tiếng Trung | Bổ ngữ khả năng |
Câu bị động trong tiếng Trung | Ngữ pháp tiếng Trung |
2. Cấu trúc câu tồn hiện trong tiếng Trung
Cấu trúc cơ bản: Trạng ngữ + Động từ + Trợ từ động thái + Tân ngữ. Ví dụ:
1. 门口两边贴着一副对联。 / Ménkǒu liǎngbiān tiēzhe yī fù duìlián. / Hai bên cửa đang treo một câu đối. | 2. 椅子上躺着一个人。 / Yǐzi shàng tǎngzhe yígè rén. / Trên ghế có một người đang nằm. |
3. 前边走过来一个人。 / Qiánbian zǒu guòlái yīgè rén. / Phía trước có một người đi qua đây. | 4. 桌子上放着一本书。 / Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū. / Trên bàn có một quyển sách. |
XEM NGAY: Tiếng Trung sơ cấp cho người mới.
3. Cách dùng câu tồn tại trong tiếng Trung
Mặc dù cấu trúc câu không quá khó nhưng không phải ai cũng nắm rõ cách dùng đúng của nó. Vì vậy, dưới đây là cách dùng 2 loại câu tồn hiện cơ bản mà Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt giới thiệu đến bạn.
Tham khảo ngay: Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu.
3.1 Biểu thị sự tồn tại của sự vật, ở đâu có ai hoặc cái gì
存在句: Địa điểm (Từ chỉ nơi chốn) + 有/是/Động từ + 着/了/Bổ ngữ xu hướng + Tân ngữ.
Ví dụ về câu tồn tại trong tiếng Trung:
山上有个庙。 / Shānshàng yǒu gè miào. / Có một ngôi chùa trên đồi.
台上坐着主席团。 / Tái shàng zuòzhe zhǔxítuán / Đoàn chủ tịch ngồi trên sân khấu.
门口停着几辆汽车。 / Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē. / Có mấy chiếc xe đỗ ở trước cửa.
楼的前边是一个公园。 / Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. / Trước tòa nhà là một công viên.
台上站着一个演员。 / Tái shàng zhànzhe yīgè yǎnyuán / Có một diễn viên đang đứng trên sân khấu.
Tìm hiểu ngay: Học tiếng Trung hiệu quả cho người mới.
Chú ý:
Trong câu diễn tả sự tồn tại: 存在句 không thể thiếu từ chỉ nơi chốn. Không thể thêm giới từ vào trước từ chỉ nơi chốn. Kết cấu động từ biểu thị phương thức tồn tại, thường có “有”, “是” hoặc “động từ + 着”. Kết cấu danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước danh từ có số lượng từ.
Ví dụ không thể nói:
在桌子上有三本书。 / Zài zhuōzi shàng yǒusān běn shū. / => Sai
在床上躺着一个人。 / Zài chuángshàng tǎngzhe yīgè rén. / => Sai
床上躺着他。 / Chuángshàng tǎngzhe tā. / => Sai
3.2 Biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi của điều gì đó
隐现句: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ.
Ví dụ:
Biểu thị sự xuất hiện: 他的脸上透出了一丝笑意。 / Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì / Có một nụ cười trên khuôn mặt của anh ấy.
Biểu thị sự biến mất: 昨天村里死了两头牛。 / Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎngtóu niú / Hai con bò chết trong làng ngày hôm qua.
Chú ý:
Kết cấu động từ phần nhiều là “Động từ + 了” Hoặc “Động từ + Bổ ngữ”. Khi không có từ chỉ nơi chốn, thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.
车里走下来几个人。 / Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén. / Trong xe có mấy người đi xuống.
后边开过来一辆汽车。 / Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē. / Phía sau có một chiếc ô tô chạy đến.
昨天我家来了一位客人。 / Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén. / Hôm qua có một vị khách đến nhà tôi.
4. Lưu ý khi sử dụng
Thể phủ định của câu là thêm 没(有) vào trước động từ. 桌子上没(有)放着书。 / Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe shū. / Sách không để trên bàn.
前边没有停着自行车。 / Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē / Xe đạp không đỗ phía trước.
Như vậy bạn đã biết thêm về câu tồn hiện trong tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên sử dụng cấu trúc, làm các bài tập liên quan để nhớ lâu hơn ngữ pháp. Hy vọng bài viết giúp bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Hoa từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.
5/5 - (17 bình chọn) Ngo Thi LamElizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
Từ khóa » Bài Tập Về Câu Tồn Hiện
-
Câu Tồn Hiện
-
Học Ngữ Pháp Câu Tồn Hiện Trong Tiếng Trung
-
[PDF] CÂU TỒN HIỆN
-
Câu Tồn Hiện Trong Tiếng Trung - Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng
-
CÂU TỒN HIỆN (2) - Tiếng Trung Thăng Long
-
Câu Tồn Hiện Tiếng Trung Là Gì - Học Tiếng Trung Tốt Tại Hà Nội, Tp.HCM
-
Câu Tồn Hiện - Ngữ Pháp Tiếng Trung
-
CÂU TỒN HIỆN (存现句) Đặc điểm: 1.... - Tiếng Trung Thượng Hải
-
Câu Tồn Hiện Với 着(zhe)
-
Câu Tồn Hiện Trong Tiếng Trung Là Gì ? Ngữ Pháp Tiếng Trung
-
CÂU TỒN HIỆN TRONG TIẾNG TRUNG - YouTube
-
Bài Tập Thực Hành Với Câu Tồn Hiện Trong Tiếng Trung - YouTube
-
Ngữ Pháp Bài 11 Hán 4