Câu Tồn Hiện Với 着(zhe)

Câu tồn hiện với 着(zhe) diễn tả ở nơi nào đó có vật gì. Các động từ thường được dùng trong cấu trúc này là 放,写,坐,住…. luyen-nghe-hsk-1-2-3-4

Cấu trúc: Từ chỉ vị trí + Động từ + 着 + Tân ngữ.

Các động từ thường sử dụng trong cấu trúc này là 放,写,坐,住… Thông thường người ta dùng tân ngữ chỉ sự vật không xác định và có số lượng như 一本书,几个人 chứ không phải là tân ngữ chỉ sự vật xác định như 这本书,周经理。

Ví dụ:(1) 桌子上 放着一本书。     Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū.    Trên bàn đặt một cuốn sách.

(2) 我家楼上住着一个女孩。     Wǒ jiā lóu shàng zhù zhe yígè nǚhái.     Một cô gái sống trên lầu nhà tôi.

(3) 上面写着520元。     Shàngmiàn xiězhe wǔbǎi èrshí yuán.     Phía trên viết 520 đồng.

(4) 桌子上放着很多饮料。      Zhuōzi shàng fàngzhe hěnduō yǐnliào.      Trên bàn để rất nhiều đồ uống.

 

Dạng phủ định: Từ chỉ vị trí + 没 + động từ + 着 + Tân ngữ

Ví dụ:(5) 桌子上 没放着书。      Zhuōzi shàng méi fàngzhe shū.     Trên bàn không để sách.

(6) 我家楼上没住着女孩。     Wǒ jiā lóu shàng méi zhùzhe nǚhái.     Không có cô gái sống trên lầu nhà tôi

(7) 上面没写着多少钱。     Shàngmiàn méi xiězhe duōshǎo qián.     Phía trên không viết bao nhiêu tiền.

(8) 桌子上没放着饮料。      Zhuōzi shàng méi fàngzhe yǐnliào.      Trên bàn không có đặt đồ uống.

Từ khóa » Bài Tập Về Câu Tồn Hiện