Cấu Trúc Be Able To Trong Tiếng Anh Và Cách Dùng Chuẩn Xác
Có thể bạn quan tâm
Để diễn tả ai có thể làm điều gì đó trong tiếng Anh, ngoài động từ Can, bạn có thể sử dụng cấu trúc Be able to. Cấu trúc Be able to được sử dụng trong tất cả các thì của tiếng Anh (Can chỉ có dạng Can và Could). Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ về cấu trúc này. Cùng xem nhé!
Nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa Be able to
- 2. Cách sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
- 3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
- 4. Bài tập về cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
1. Định nghĩa Be able to
Able là một tính từ mang nghĩa có thể, có đủ khả năng (để làm gì đó).
Be able to là một cụm từ đầy đủ đứng trong câu, theo sau là một động từ để diễn tả ai đó có thể làm gì.
Ví dụ:
- I’m able to take care of my cats.Tớ có thể chăm sóc lũ mèo của tớ.
- It’s able to see the Fansipan mountain from here.Có thể thấy được núi Fansipan từ đây đó.
- Linh wasn’t able to meet me yesterday.Linh đã không thể gặp tôi vào ngày hôm qua.
2. Cách sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
Cấu trúc Be able to rất đơn giản và dễ sử dụng, bạn chỉ cần để ý chia đùng V to be là được.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY2.1. Dạng khẳng định
S + be (chia) + able to + V
Ý nghĩa: Ai đó có thể làm gì
Ví dụ:
- Don’t worry. Minh will be able to come.Đừng lo, Minh sẽ tới được thôi.
- That boy is able to speak 5 languages.Cậu bé kia có thể nói được 5 thứ tiếng.
- Huong is able to drive but she doesn’t have a car.Hương lái xe được nhưng cô ấy không có ô tô.
2.2. Dạng phủ định
S + be (chia) + not able to + V
Ý nghĩa: Ai đó không thể làm gì
Ví dụ:
- I’m not able to access the wifi. Tớ không thể vào được wifi.
- The boy hasn’t been able to ride a bike. Cậu bé vẫn chưa đi được xe đạp đâu.
- Hung is not able to swim today because the pool is closed. Hùng không thể bơi hôm nay được vì bể đóng cửa rồi.
Nếu không muốn dùng “not”, ta có thể dùng từ trái nghĩa với Able là Unable.
Ví dụ:
- I’m unable to understand this lesson.Tôi không thể hiểu được bài học này
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
Về mặt ngữ pháp, bạn chỉ cần để ý chia động từ “be” ở đúng thì.
Về mặt ý nghĩa, hầu hết mọi lúc thì cấu trúc Be able to đều có thể thay thế được cho động từ khuyết thiếu Can. Tuy nhiên:
- Ta thường dùng Can cho những kỹ năng, năng khiếu có được theo thời gian và mang tính cố định.
- Ta thường dùng Be able để nói những khả năng tạm thời, cụ thể hơn.
Ví dụ:
- Linh can’t swim, he has never learned how.Linh không thể bơi được, cô ấy chưa từng học bơi.(Trong trường hợp nay, thay thế Can = Be able to cũng không sao)
- Linh’s not able to swim, the swimming pool is closed today. Linh không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay. (Trong trường hợp này, người nước ngoài thường KHÔNG dùng Can)
Ngoài ra, cấu trúc Be able to có thể sử dụng được ở tất cả các thì (còn Can thì không).
Ví dụ:
- He will be able to join the party. He will can join the party.Anh ấy sẽ có thể tham gia buổi tiệc.
- I have been able to speak English since I was 5.Tôi đã có thể nói được tiếng Anh kể từ khi 5 tuổi.
Lưu ý thêm là cấu trúc Be able to ít được sử dụng ở câu bị động.
Ví dụ:
- He can’t be allowed to do this.Anh ấy không thể được chấp nhận làm việc này.
- He’s not able to be allowed to do this(THƯỜNG KHÔNG DÙNG)
4. Bài tập về cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
Để ghi nhớ rõ hơn về cấu trúc Be able to, các bạn hãy luyện tập với 2 bài tập sau đây né:
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng vào ô trống:
1. Will Trang be able to ______ with the work?
A. copeB. copingC. coped
2. I’m sorry that I ______ able to phone you yesterday.
A. am notB. is notC. was not
3. ______ you able to understand what she is trying to say?
A. DoB. AreC. Will
4. Some people are able _______ on a rope.
A. walkB. walkingC. to walk
5. We are ______ to breathe without oxygen.
A. ableB. unableC. be able
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
1. It’s so wonderful being able seeing the sea.
2. I didn’t think he is able to do that.
3. Will you can to come?
4. I can’t to help you in this situation.
5. Phuong could able to drive for 2 months.
Đáp án
Bài 1:
1. A 2. C 3. B 4. C 5. B
Bài 2:
1. It’s so wonderful being able to see the sea.
2. I didn’t think he was able to do that.
3. Will you be able to come?
4. I can’t help you in this situation.
5. Phuong has been able to drive for 2 months.
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần ghi nhớ về cấu trúc Be able to trong tiếng Anh bao gồm: định nghĩa, cách sử dụng, lưu ý khi dùng và bài tập. Hy vọng bài viết có ích đối với bạn.
Step Up chúc bạn học tốt nha!
Từ khóa » Phiên âm Của Từ Able
-
Hướng Dẫn Cách Phát Âm ABLE Và IBLE Cuối Một Từ
-
ABLE | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Able - Wiktionary Tiếng Việt
-
ABLE - Cách Phát âm Và Cách Dùng Từ Able - Thắng Phạm - YouTube
-
Cách Phát âm Able - Forvo
-
7 Hướng Dẫn Cách Phát Âm ABLE Và IBLE Cuối Một Từ Mới Nhất
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'able' Trong Từ điển Lạc Việt - Coviet
-
Able Là Gì, Nghĩa Của Từ Able | Từ điển Anh - Việt
-
"able" Là Gì? Nghĩa Của Từ Able Trong Tiếng Việt. Từ điển Anh-Việt
-
Able Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt