Cấu Trúc Be Used To, Get Used To Và Used To

Cách sử dụng Be used to, Get used to và Used to:

1. Be used to:

Sài Gòn Vina, Cấu trúc Be used to, Get used to và Used to Nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần, hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.

Cấu trúc: Be used to + Ving hoặc cụm danh từ

Ex: I am used to eatting with an egg in the morning.

(Tôi đã quen với việc ăn một cái trứng vào buổi sáng).

Ex: Mary did not headache because she was used to it.

(Mary không còn đau đầu nữa, vì cô ấy đã quen với điều đó rồi).

2. Get used to:

Nghĩa là quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó.

Cấu trúc: Get used to + Ving/ cụm danh từ

Ex:I got used to getting up early in the morning.

(Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng).

Ex:After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it.

(Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng, thì anh ta đã quen dần với nó).

3. Used to:

Diễn tả thói quen, tình trạng, trạng thái trong quá khứ.

Cấu trúc: Used to + verb

Ex:We used to live there when I as a child.

(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ).

Ex: I used to walk to work when I was younger.

(Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ).

Ex: He used to have long hair but nowadays this hair is very short.

(Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn).

Bài viết cấu trúc be used to, get used to và used to được tổng hợp bởi đội ngũ Giảng viên tiếng Anh SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » đã Quen Rồi Trong Tiếng Anh