CẤU TRÚC NGỮ PHÁP N3 Ep 2

Nguyễn Triều Viễn Ý - Tìm hiểu Nhật ngữ - nguyentrieuvieny.com

Giáo viên Nhật ngữ

Header Ads

  • Trang chủ
  • Home / Ngữ pháp N3 / CẤU TRÚC NGỮ PHÁP N3 Ep 2 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP N3 Ep 2 Ngữ pháp N3 1.~と、~た」Ngoài ý muốn, dự định @Trước đây ta đã học cấu trúc:Vると、~ます」→Cứ hễ…thì…/Cứ hễ…là lại…→Diễn đạt về những điều kiện hiển nhiên, quy luật hoạt động, vận hành Ví dụ: このボタンを押すと、氷が出します。 →Hễ nhấn cái nút này đá sẽ rơi ra @Nay ta học cấu trúc~と、~た」→Định làm gì đó, nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra nhưng sự thật xảy ra ngoài ý muốn, ngoài dự liệu, không như mình mong đợi. CTC: Vると、Vた。 Ví dụ: 弟は昼ごはんを食べると、片付けもせずに出かけてしまった。 →Em trai tôi ăn trưa xong chẳng dọn dẹp gì đã tót ra ngoài rồi. Đáng lẽ phải dọn dẹp, hay bình thường vẫn dọn dẹp thì hôm nay cũng sẽ vậy(trong suy nghĩ của người nói), tuy nhiên trường hợp trong câu lại nảy sinh tình huống ngoài dự liệu đó: Tót ra ngoài mà không dọn dẹp gây cảm giác bất ngờ, khó chịu cho người nói.Nhớ rằng vế sau chia thì quá khứ 私が「ごめん」と言うと、友達は「謝るのは僕の方だ」と言った。 →Tôi nói xin lỗi nhé, vậy mà bạn lại đáp:đúng ra là lỗi của mình. Người nói đinh ninh bạn mình sẽ đáp trả lại lời xin lỗi của mình bằng một cách khác nào đó, tuy nhiên trường hợp trong câu lại nảy sinh tình huống ngoài dự liệu đó:Người bạn nhận lỗi về phía mình gây cảm giác ngạc nhiên, bất ngờ cho người nói. Nhớ rằng vế sau chia thì quá khứ. 姉は家に帰ると誰にも何も言わずに自分の部屋に入ってしまった。 →Chị tôi về đến nhà, chẳng nói với ai câu nào mà đi thẳng vào phòng riêng Bình thường khi về nhà người chị không có những biểu hiện hành động này. Biểu hiện hờn dỗi này(không nói với ai câu nào mà đi thẳng vào phòng riêng) xảy ra bất thường, ngoài dự liệu của người nói gây cảm giác ngạc nhiên, khó chịu hay lo âu nơi người nói. Nhớ rằng vế sau chia ở thì quá khứ •Vì sao vế sau phải chia quá khứ? Vì hành động, sự việc đã xảy ra mới có thể nhận định nó giống hay không giống với suy nghĩ, dự liệu, ý định có sẵn trước đó. 2. ~ことにする̸~ことにした→Quyết định làm gì/không làm gì→Câu kể, tường thuật về những quyết định CTC: Vじしょ̸Vない+ことにする̸ことにした Thể nguyên dạng dùng cho những quyết định bật ra trong lúc nói Thể quá khứ dùng cho những quyết định đã được quyết định từ trước đó. Ví dụ: 明日からは朝ごはんの前に少し本を読むことにします。 →Từ mai tôi quyết định sẽ đọc sách một chút trước bữa sáng. Quyết định trong lúc nói, mang tính chất bộc phát, tạm thời vì có thể mai đọc mà mốt không đọc. 漢字が覚えられないので、もっと練習することにしました。 →Vì không nhớ được Kanji nên tôi đã quyết định rèn luyện thêm. Quyết định từ trước đó. Nhưng cũng chỉ mang tính tạm thời chưa chắc đã duy trì mà chỉ ứng với tình huống cụ thể là không thể nhớ được Kanji 勉強の時間を作るために、コンピューターゲームを長くないことにします →Để có nhiều thời gian học hơn tôi quyết định không kéo dài thời gian chơi game máy tính(không chơi game thêm nhiều nữa) Quyết định trong lúc nói, mang tính chất tạm thời, bộc phát vì nay thế mai chưa chắc thế. 3.~ことにしている̸ことにしていた→Diễn đạt sự cố gắng, dụng tâm thiết lập, duy trì một quyết định để thiết lập thói quen。(Một quyết định có sử dụng tâm sức để duy trì thành thói quen CTC: V̸Vない+ことにしている̸ことにしていた Thể nguyên dạng dùng cho những quyết định bật, thói quen trong hiện tại. Thể quá khứ dùng cho những quyết địnhthói quen trong quá khứ Ví dụ: 体のために、甘いものは食べないことにしています. →Để khỏe mạnh tôi cố gắng không ăn đồ ngọt Quyết định không ăn đồ ngọt và cố gắng duy trì trong thời gian dài thành thói quen 学生時代には、毎日二時間ぐらい図書館で勉強することにしていいた。 →Thời còn đi học tôi cố gắng học ở thư viện mội ngày hai tiếng. Quyết định học ở thư viện mỗi ngày hai tiếng và cố gắng duy trì trong thời gian dài thành thói quen.Tuy nhiên thói quen này đã diễn ra trong quá khứ. 4. ~ながら→Vừa...vừa...→Làm hai hành động cùng lúc hoặc cùng một giai đoạn, tuy nhiên hành động chính diễn ra ở vế sau CTC: V1(ます)ながらV2 V2 chia linh hoạt bình thường, V2 là động từ chính. Ví dụ: お母さんは楽しくそうに歌いながら、閭里を作っています。 →Mẹ vừa nấu ăn vừa hát vui vẻ Nấu ăn là hành động chính, hát là hành động phụ xảy ra ngay trong lúc nấu ăn. 5. ~ながら」→Ấy thế mà, vậy mà, điều bất ngờ xảy ra CTC: V1(ます)ながらV2 V1 là những suy nghĩ, kiến thức, tri thức, điều được sắp đặt trước V2 là thực tế xảy ra trái ngược với suy nghĩ, kiến thức, tri thức, điều được sắp đặt trước ở vế 1 Ví dụ: お世話になった先生にあいさつに行こうと思いながら、時間がなくて、なかんか行くことができません。 →Tôi vốn nghĩ sẽ đi thăm người thầy đỡ đầu trước kia, nhưng vì không có thời gian mãi mà không đi được Nghĩ rằng sẽ đi thăm thầy đỡ đầu(suy nghĩ, dự tính, điều đáng ra phải làm)↔Mãi không đi được(thực tế trái ngược, mang sắc thái tiêu cực) 弟は「ひとりでやる」と言っておきながら、今度の宿題も誰かに手伝ってもらったようです。 →Thằng em tôi đã bảo sẽ tự làm vậy mà bài tập lần này hình như đã nhờ đứa nào giúp cho thì phải # Tóm lại ta có 5 điểm ngữ pháp sau 1.Sự thật xảy ra ngoài ý muốn, dự liệu với:~と、~た」 2.Quyết định làm gì/không làm gì:~ことにする̸~ことにした 3.Quyết định và duy trì thành thói quen với:~ことにしている̸ことにしていた 4.Vừa...vừa..với~ながら」 5.Thực tế trái ngược suy đoán, điều biết được với: ~ながら」

    Bài viết liên quan

    Ngữ pháp N3

    Thêm bình luận

    Không có nhận xét nào

    Đăng ký: Đăng Nhận xét ( Atom )

    Ngẫu nhiên

    ĐƯỢC XEM NHIỀU

    • Các ngành dịch vụ của Nhật Bản Các ngành dịch vụ của Nhật Bản Giao thông vận tải Đường sắt có khả năng vận chuyển đến 50% khối lượng hàng hóa nội địa. Ngoài ra còn có nhiều tuyến đường cao tốc chuyên ch...
    • Công nghiệp Nhật Bản Phần 1 Công nghiệp Nhật Bản Phần 1 Nhật Bản có nền công nghiệp hàng đầu thế giới với nhiều ngành ở vị trí cao và chiếm tỷ trọng lớn. Luyện kim Có tốc độ phát triền nhanh nhưng...
    • Các ngành Dịch vụ Nhật Bản qua các con số Các ngành Dịch vụ Nhật Bản qua các con số
    • Từ vựng tiếng Nhật về thời tiết Từ vựng tiếng Nhật về thời tiết Bài viết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu những từ vựng nói về thời tiết trong Tiếng Nhật nhé!
    • Cấu trúc Ngữ pháp N3 Ep 11 Cấu trúc Ngữ pháp N3 Ep 11 1. Không còn cách nào khác với cấu trúc: 「ーーー ざるを得ない(ざるをえない)」 Đành phải, buộc lòng phải, không còn cách nào khác phải...Người nói bị đặt v...
    • Cấu trúc ngữ pháp N3 Ep5 Cấu trúc ngữ pháp N3 Ep5 1.   Vừa mới với: 「たばかり」 Trong cảm nhận chủ quan của người nói thì sự việc hiện tượng vừa xảy ra, cách nay không lâu nhưng trên thực tế k...
    • Ngữ Pháp N3 -Ep 7- Bản trình chiếu Ngữ Pháp N3 -Ep 7- Bản trình chiếu Bước 1: Nhấn mở rộng màn hình trình chiếu bằng nút bấm cuối cùng góc phải Bước 2: Ấn nút Bắt đầu chiếu hình trên thanh công cụ để xem được ...
    • Cấu trúc ngữ pháp N3 Ep3 Cấu trúc ngữ pháp N3 Ep3 1.      Trong lúc, trong khi với: 「うちに」 -Trong lúc một trạng thái (có khả năng thay đổi nhưng chưa thay đổi) đang diễn ra thì thực hiện m...
    • TRUYỀN THUYẾT NỮ THẦN  MẶT TRỜI TRUYỀN THUYẾT NỮ THẦN MẶT TRỜI Theo thần thoại Nhật Bản trong Cổ Sự Kí (Kojiki- 古事記) viết vào đầu thế kỷ thứ 8, thuở ban sơ, vũ trụ chưa có hình thù. Có tới tám trăm vạn t...
    • Cấu trúc ngữ pháp N3 Ep4 Cấu trúc ngữ pháp N3 Ep4       1.  So sánh nhất với: 「― ― ―ほどーーーはない(いない)」 Không gì bằng, không ai bằng So sánh nhất mang một cách chủ quan, ý nghĩa phóng đại ...

    Bài viết

    Bài viết tháng 12 (4) tháng 7 (1) tháng 6 (1) tháng 5 (2) tháng 2 (1) tháng 1 (3) tháng 12 (3) tháng 9 (1) tháng 8 (3) tháng 7 (4) tháng 4 (4) tháng 3 (6) tháng 2 (14) tháng 11 (11) tháng 10 (3) tháng 9 (8) tháng 8 (10) tháng 7 (15) tháng 5 (8) tháng 4 (2) tháng 3 (27) tháng 2 (7)

    Tổng lượt xem

    Biểu mẫu liên hệ

    Tên Email * Thông báo *

    Mời Ý ly trà sữa 😋

    Học và Thi

    • Bài đọc
    • Bảng chữ cái tiếng Nhật
    • Ngữ pháp N3
    • Từ vựng Tiếng Nhật

    Văn hóa Nhật Bản

    • Đời sống - Văn hóa
    • Lịch sử Nhật Bản
    • Văn hóa Nhật Bản

    Giải trí

    • Âm nhạc
    • Góc tâm hồn
    • Phim hoạt hình
    Bản quyền bởi Nguyễn Triều Viễn Ý, năm 2017 | Phát triển bởi Non Nguyễn Được tạo bởi Blogger.

    Từ khóa » Cấu Trúc đáng Lẽ Ra Trong Tiếng Nhật