Chất Lưỡng Phần – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm

Chất lưỡng phần (chất lưỡng vùng, tiếng Anh: amphiphile, từ tiếng Hy Lạp: αμφις, amphis: cả hai và φιλíα, philia: tình yêu, tình bạn) là một hợp chất hóa học có cả tính chất ưa nước (phân cực) và ưa mỡ hay kị nước. Một hợp chất như vậy được gọi là có tính lưỡng phần hay amphiphilic. Đây là cơ sở cho một số lĩnh vực nghiên cứu về hóa học và hóa sinh, đặc biệt là tính đa hình lipid. Các hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm ưa nước ở cả hai đầu của một hình cầu phân tử (khi chúng tụ lại) thì được gọi là bolaamphiphilic. Các chất lưỡng phần phổ biến là xà phòng, chất tẩy rửa và lipoprotein.
Vai trò sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]
Phospholipid, một loại phân tử lưỡng phần, là thành phần chính của các màng sinh học. Bản chất lưỡng phần của các phân tử này xác định cách thức chúng tạo thành màng. Phospholipid đã sắp xếp để tạo thành một lớp lipid kép, chúng hướng các nhóm phân cực của chúng ra với môi trường nước xung quanh, và lại hướng các chuỗi kị nước của chúng quay vào bên trong của lớp kép, tạo nên một vùng không phân cực giữa hai đầu phân cực.[1]
Mặc dù phospholipid là thành phần chính của các màng sinh học,[2] vẫn còn các thành phần khác, chẳng hạn như cholesterol và glycolipid, cũng có mặt trong các cấu trúc này và làm cho các loại màng này có các đặc tính vật lý và sinh học khác nhau.
Nhiều hợp chất lưỡng phần khác, như pepducin, có thể tương tác mạnh với màng sinh học bằng cách chèn phần kỵ nước vào màng lipid, trong khi để phần ưa nước tiếp xúc với môi trường nước xung quanh, thay đổi hành vi vật lý của màng và đôi khi làm gián đoạn chúng.
Các peptide kháng khuẩn là dạng phân tử khác của phân tử lưỡng phần, một phân tích dữ liệu lớn cho thấy rằng tính lưỡng phần có thể phân biệt tốt nhất giữa AMP khi có và không có hoạt tính chống vi khuẩn gram âm. Sự lưỡng phần càng cao, thì AMP càng có cơ hội để sở hữu hoạt tính kép kháng khuẩn và kháng nấm.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Amphipathic - Biology-Online Dictionary". Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ Structure of a Membrane - The Lipid Chronicles
- ^ Chien-Kuo Wang; Ling-Yi Shih; Kuan Y. Chang.(2017-11-22). "Large-Scale Analysis of Antimicrobial Activities in Relation to Amphipathicity and Charge Reveals Novel Characterization of Antimicrobial Peptides". Molecules 2017, 22(11), 2037; doi:10.3390/molecules22112037. MID: 29165350
| |
|---|---|
| Dung dịch | Dung dịch lý tưởng • Dung dịch đệm• Dung dịch lỏng • Dung dịch rắn • Flory-Huggins • Hỗn hợp • Huyền phù • Dung dịch keo • Giản đồ pha • Eutecti • Hợp kim |
| Nồng độ | Bão hòa (hóa học) • Quá bão hòa • Molar solution • Percentage solution • Serial dilution |
| Độ hòa tan | Cân bằng tan • Tổng chất rắn hòa tan • Solvat hóa • Solvation shell • Biến thiên Enthalpy trong dung dịch • Năng lượng mạng tinh thể • Định luật Raoult • Định luật Henry • Bảng độ tan (giá trị) • Bảng tính tan |
| Dung môi | (thể loại) • Hằng số điện ly axit • Dung môi proton • Dung môi vô cơ • Solvat hóa Bảng giá trị nghiệm sôi và lạnh của các dung môi • Hệ số phân tán • Độ phân cực • Chất ưa nước • Chất kị nước • Ưa béo • Ưa nước và chất béo |
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Chất Lưỡng Tính Tiếng Anh
-
Lưỡng Tính, Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Anh - Glosbe
-
Tính Chất Lưỡng Tính«phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Anh | Glosbe
-
"chất Lưỡng Tính" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
LƯỠNG TÍNH Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Top 14 Chất Lưỡng Tính Trong Tiếng Anh
-
Top 14 Chất Lưỡng Tính Tiếng Anh Là Gì
-
Từ điển Việt Anh "lưỡng Tính" - Là Gì?
-
Từ điển Việt Anh "chất Lưỡng Tính" - Là Gì?
-
Nghĩa Của "lưỡng Tính" Trong Tiếng Anh
-
Lưỡng Tính (hóa Học) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Người Lưỡng Tính Tiếng Anh Là Gì
-
Hermaphroditism - Wiktionary Tiếng Việt
-
Oxit Lưỡng Tính Là Gì - Cẩm Nang Tiếng Anh