Chi Voọc Mũi Hếch – Wikipedia Tiếng Việt

Voọc mũi hếch Trung Quốc
Voọc mũi hếch vàng(Rhinopithecus roxellana)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Phân họ (subfamilia)Colobinae
Chi (genus)RhinopithecusMilne-Edwards, 1872
Loài điển hình
Rhinopithecus roxellanaMilne-Edwards, 1872
Species

Rhinopithecus roxellana Rhinopithecus bieti Rhinopithecus brelichi Rhinopithecus avunculus

Rhinopithecus strykeri

Chi Voọc mũi hếch Trung Quốc còn được gọi là Voọc lông tuyết (tên khoa học: Rhinopithecus) là nhóm loài thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới. Chi này hiếm xuất hiện và cần được bảo tồn. Một vài nhà phân loại đưa Voọc mũi hếch vào chi Pygathrix.

Voọc mũi hếch sống ở các vùng núi của châu Á, chủ yếu là phía nam Trung Quốc, được ghi trong Sách đỏ những loài cần được bảo vệ.[1] Chúng thường sinh sống ở những khu rừng rậm có độ cao trên 4000m. Vào mùa đông chúng di chuyển đến những khu vực thấp hơn để tránh rét và tìm thức ăn.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Voọc mũi hếch chỉ cao 75 cm, nhưng đuôi của chúng gần dài bằng cơ thể. Con đực trưởng thành khi 7 tuổi, con cái khi 4-5 tuổi.[2]

Chúng sống theo bầy đàn. Số lượng cá thể trong đàn linh động từ 5 đến 600 con. Nhóm lớn thường được chia thành các nhóm nhỏ hơn. Những nhóm nhỏ này do một con đực trưởng thành lãnh đạo. Những con đầu đàn thường giữ một vài "bầy tôi" bên cạnh. Thường giữa các con trong đàn có xảy ra tranh chấp, nhưng ít khi tranh chấp này bị đẩy thành những trận chiến ác liệt.[1]

Hầu như toàn bộ thời gian, voọc sống trên cây, nơi chúng tìm được thức ăn và sự an toàn.

Gia đình loài khỉ này sống rất chuẩn mực. Bố mẹ rất chăm lo cho voọc con, đặc biệt là khi chúng đang sống ở khu vực thời tiết khắc nghiệt: khí hậu khô và đặc biệt lạnh vào mùa đông.[2]

Hơn 90% thời gian, voọc sống trên cây. Thức ăn của chúng là quả và trái cây vào mùa hè, vỏ cây, địa y và lá của cây lá kim vào thời gian còn lại trong năm.

Chúng không thích xuống đất, nhưng khi buộc phải xuống, chúng di chuyển rất khéo léo.[1]

Chơi trò đánh trận giả là cách chúng rèn luyện cho những cuộc chiến thực thụ giành con cái và giành lãnh địa. Hiện Voọc mũi hếch có khoảng hơn 15.000 cá thể, chúng đã được ghi vào Sách Đỏ.[1]

Nơi sinh sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Voọc mũi hếch sống ở vùng núi châu Á bao gồm phía nam Trung Quốc (đặc biệt là Tây Tạng, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu) cũng như là phía bắc Việt Nam và Myanmar.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chi Voọc mũi hếch Rhinopithecus [3]
    • Voọc mũi hếch vàng, Rhinopithecus roxellana
      • Voọc mũi hếch vàng Moupin, Rhinopithecus roxellana roxellana
      • Voọc mũi hếch vàng Tần Lĩnh, Rhinopithecus roxellana qinlingensis
      • Voọc mũi hếch vàng Hồ Bắc, Rhinopithecus roxellana hubeiensis
    • Voọc mũi hếch đen, Rhinopithecus bieti
    • Voọc mũi hếch xám, Rhinopithecus brelichi
    • Voọc mũi hếch Bắc bộ, Rhinopithecus avunculus
    • Voọc mũi hếch Myanmar, Rhinopithecus strykeri.[4]

Phân loại khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh bộ theo sự phân loại của nhà động vật học Carolus Linnaeus năm 1758:

Euarchontoglires
Glires

Rodentia (bộ Gặm nhấm)

Lagomorpha (bộ Thỏ)

Euarchonta

Scandentia (bộ Nhiều răng)

Dermoptera (bộ Cánh da)

†Plesiadapiformes

Primates (bộ Linh trưởng)

Voọc mũi hếch Việt Nam

Bộ Linh trưởng Primates

  • Phân bộ Haplorrhini: tarsiers, khỉ và khỉ không đuôi
    • Phân thứ bộ Simiiformes
      • Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp Catarrhini
        • Liên họ Cercopithecoidea, khỉ Cựu Thế giới
          • Họ Cercopithecidae: Khỉ Cựu thế giới (135 loài)
            • Phân họ Colobinae
              • Chi Rhinopithecus (Voọc mũi hếch)
                • Voọc mũi hếch vàng, Rhinopithecus roxellana
                  • Voọc mũi hếch vàng Moupin, Rhinopithecus roxellana roxellana
                  • Voọc mũi hếch vàng Tần Lĩnh, Rhinopithecus roxellana qinlingensis
                  • Voọc mũi hếch vàng Hồ Bắc, Rhinopithecus roxellana hubeiensis
                • Voọc mũi hếch đen, Rhinopithecus bieti
                • Voọc mũi hếch xám, Rhinopithecus brelichi
                • Voọc mũi hết Bắc bộ, Rhinopithecus avunculus
                • Voọc mũi hếch Myanmar, Rhinopithecus strykeri.[4]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Linh trưởng
  • Động vật hoang dã

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Chùm ảnh khỉ "mũi tẹt" kỳ lạ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b c “Chùm ảnh ngộ nghĩnh của khỉ "mũi tẹt" kỳ lạ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 173–174. ISBN 0-801-88221-4.
  4. ^ a b Geissmann. T, Lwin. G, Aung. S, Naing Aung. T, Aung. Z M, Hla. T, Grindley. M. & Momberg. F. 2010. "A new species of Snub-nosed monkey, Genus Rhinopithecus Milne-Edwards, 1872 (Primates, Colobianae), From Northern Kachin State, Northeastern Myanmar", American Journal of Primatology. October 2010, doi:10.1002/ajp.20894 PMID 20981682

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Snub-nosed monkey
  • Tài liệu về Chi Voọc mũi hếch tại ARKive
  • Tài liệu về Chi Voọc mũi hếch tại ARKive
  • Primate Info Net Rhinopithecus Factsheets
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Linh trưởng
  • Phân bộ: Haplorrhini
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
Chi Allenopithecus
  • A. nigroviridis
Chi Miopithecus
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
Chi Erythrocebus
  • E. patas
Chi Chlorocebus
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
Chi Cercopithecus
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
Chi Lophocebus
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
Chi Rungwecebus
  • R. kipunji
Chi Papio(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
Chi Theropithecus
  • T. gelada
Chi Cercocebus
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
Chi Mandrillus
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
Chi Trachypithecus
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johniiNhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbeiNhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geeiNhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
Chi Presbytis
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
Chi Rhinopithecus
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
Chi Nasalis
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Hình ảnh Con Voọc Mũi Hếch