Cho Các Công Thức Oxit Sau: Fe2O3, Al2O3, P2O5, NO2, ZnO, CO2 ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho các công thức oxit sau: Fe2O3, Al2O3, P2O5, NO2, ZnO, CO2, N2O, Cu2O, FeO. Hãy đọc tên các công thức oxit trên.
Loga Hóa Học lớp 8 0 lượt thích 4273 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ ctvloga170Fe2O3: sắt (III) oxit Al2O3: nhôm oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit NO2: nitơ đioxit
ZnO: kẽm oxit CO2: cacbon đioxit
N2O: đinitơ oxit Cu2O: đồng (I) oxit
FeO: sắt (II) oxit
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Cho các oxit có công thức hóa học như sau:
a) SO3; b) N2O5; c) CO2;
d) Fe2O3; e) CuO; g) CaO.
Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit?
Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R.
Hãy giải thích vì sao:
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm?
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí?
c) Vì sao nhiều bệnh nhân bị khó thở và người thợ lặn làm việc lâu dưới nước … đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt?
Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 0,2 mol khí oxi thì khối lượng khí cacbonic thu được là bao nhiêu?
a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại?
Phản ứng hóa hợp là gì? Nêu ví dụ minh họa.
Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Hãy tính giá trị của a.
Đốt cáy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc). Xác định thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc).
Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dung là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023.
Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Cách đọc Tên Zno
-
Kẽm Oxide – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đọc Tên Và Phân Loại Các Chất Sau : ZnO , K2O , SO , SO2 , SO3 , ZnS ...
-
Đọc Tên Các Công Thức Hóa Học Sau : ZnO , Na2CO3 , CaCl2 - Truc Lam
-
Gọi Tên Các Chất Na2O, CaO, K2O, BaO, Al2O3, CuO, FeO, Fe2O3 ...
-
Bài 1: Phân Loại Và đọc Tên Các Oxit Sau : ZnO, PbO2 , SiO2, SO3 ...
-
Phân Loại Và đọc Tên Các Oxit Sau : Na2O, SO2, MgO, P2O5, ZnO ...
-
Kẽm Oxit Là Gì? Ứng Dụng Và Cảnh Báo Về Tính Độc Hại
-
Công Thức, Tính Chất Hoá Học, Phân Loại Và Cách Gọi Tên Oxit
-
ZnO Thuộc Loại Oxit Gì?
-
Zinc Oxide ZnO – Kẽm Oxit - Tân Hùng Thái
-
Oxit Là Gì? Công Thức, Cách Gọi Tên Và Phân Loại Oxit? - TopLoigiai
-
Phân Loại Và Gọi Tên Các Oxit Sau : SO₂ , K₂O , CO2 . BaO , Na₂O ...
-
Bài Tập Về Cách Gọi Tên Oxit Cực Hay, Có đáp án | Hóa Học Lớp 8
-
10 Câu A) Phân Loại Và đọc Tên Các