CHỦ ĐỀ (TOPIC) & DỊCH THUẬT (TRANSLATION)

CHỦ ĐỀ (TOPIC) & DỊCH THUẬT (TRANSLATION)

Nguyễn Phước Vinh Cố

1. Chủ đề là gì?

Theo từ điển Longman về GDNN & NNHUD (tr.384) thì chủ đề là ‘điều/những gì được nói đến hay viết về.’

Trong các cộng đồng nói năng khác nhau (xin xem CỘNG ĐỒNG NÓI NĂNG trong từ điển Longman về GDNN & NNHUD) thì có nhiều quy tắc khác nhau về các ‘chủ đề’ được phép hay không được phép thảo luận/bàn cải. Ví dụ, ở một số cộng đồng, bệnh tật, cái chết, thu nhập của một người, và tuổi tác của một người có thể được xem là các chủ đề không phù hợp cho cuộc hội thoại.

(what is talked about or written about. In different speech communities (see SPEECH COMMUNITY) there are different rules about what ‘topics’ may or may not be discussed. For example, in some communities, illness, death, a person’s income, and a person’s age may be considered unsuitable topics for conversation).

Theo Delahunty & Garvey trong ‘Ngôn ngữ, Ngữ pháp, và Giao tiếp’ thì chủ đề thuộc về trường diễn ngôn (field) mà theo hai tác giả này ‘Chủ đề ở đây được hiểu là ‘chuyên ngành của diễn ngôn (subject matter of the discourse), hoặc một bộ phận của một bộ phận diễn ngôn như ngữ pháp tiếng Anh, toán học, y tế, một trận đấu bóng rổ gần đây nhất của chúng tôi …

Vì theo lý thuyết ngôn ngữ liên quan đến chuyên ngành chủ đề là một trong các nhân tố gợi ý/ cho nghĩa của từ, ngữ ….Ví dụ cụm từ ‘Above-the-line’ nếu chủ đề là (Tài chính) nó nghĩa là ‘trên vạch’ như ‘Above-the-line exceptional items’ và nếu chủ đề (Tiếp thị) thì nó có nghĩa ‘l/q đến chi phí quảng cáo bằng phương tiện truyền thông đại chúng’ như ‘Above-the-line promotion’.

– Above-the-line. adjective (Tài chính): trên vạch

– Above-the-line exceptional items: những hạng mục (giao dịch) trên vạch

– Above-the-line. adjective (Tiếp thị): liên quan đến chi phí quảng cáo bằng phương tiện truyền thông đại chúng

– Above-the-line advertising: hình thức quảng cáo (bằng phương tiện truyền thông đại chúng) phải trả tiền

2. MỘT TỪ ‘TURNOVER’ CÓ 4 NGHĨA Ở 4 CHỦ ĐỀ

Lưu ý nữa là thuật ngữ ‘turnover’ /ˈtəːnəʊvə/có 4 nghĩa ở 4 chủ đề (topic)

1. Doanh thu (Kế toán)

2. Vòng luân chuyển (Quản trị)

3. Sự quay vòng hàng hóa (Thương mại)

4. Doanh số cổ phiếu (Tài chính)

– The firm has an annual turnover (doanh thu) $75.000. (Kế toán)

– The factory has a high turnover of staff’ (vòng luân chuyển nhân viên cao). (Quản trị/Nhân sự)

– Special offers help to ensure a fast turnover (sự quay vòng hàng hóa) of stock

– Market turnover (doanh số) was 2.6 billion shares.

3. CỤM TỪ CATCHMENT AREA CÓ 4 NGHĨA Ở 4 CHỦ ĐỀ

1. Địa lý

2. Giáo dục

3. Y tế

4. Kinh doanh

CATCHMENT AREA /ˈkætʃ.mənt ˌeə.ri.ə/ hay CATCHMENT: LƯU VỰC

Thứ nhất, thuộc lĩnh vực địa lý (geography) nó có nghĩa là ‘lưu vực’ mà một số từ điển dùng ngữ giải thích khá mơ hồ và khó hiểu như ‘khu vực nước mưa chảy vào sông hồ’ (the area of land from which water flows into a river, lake, or reservoir) Vì nó liên quan nhiều chủ đề mà mỗi chủ đề có một nghĩa riêng nên ngay cả Bác sĩ Phạm Ngọc Trí trong từ điển Y học Anh-Việt của mình cũng dịch theo chủ đề ‘địa lý’ (lưu vực sông tr. 60) thay vì ‘y học’ là ‘tuyến bệnh viện (tiếp) nhận bệnh nhân. Xem ví dụ:

– There has been a lot of recent rainfall in the catchment area of the river.

– Deforestation in the lake’s catchment areas is endangering the lake.

– The large area of native forest in the Georges River catchment

CATCHMENT AREA: TUYẾN/ĐỊA BÀN TRƯỜNG HỌC NHẬN HỌC SINH

Thứ đến, thuộc lĩnh vực ‘giáo dục’ là ‘tuyến/khu vực/địa bàn trường học nhận học sinh (the area served by a school). Xem các ví dụ:

– They want their son to go to St Mary’s, but they’re not in the catchment area.

– The school has a very small catchment area of only about a mile radius.

– Catchments for local primary schools are fairly small.

CATCHMENT AREA: TUYẾN/ĐỊA BÀN /BỆNH VIỆN NHẬN BỆNH NHÂN

Và ở lĩnh vực y tế là ‘tuyến/địa bàn/bệnh viện nhận bệnh nhân (the area served by a hospital or medical centre). Xem các ví dụ:

– If there’s a treatment centre you’d rather go to, don’t be put off if you’re told you’re not in the catchment area.

– With some hospitals having a catchment area of more than one million patients this will be an expensive system.

– Patients were randomly selected from a hospital catchment population of 250,000 persons.

CATCHMENT AREA: TUYẾN/ĐỊA BÀN/KHU VỰC NHẬN KHÁCH HÀNG

Gần đây, ở lĩnh vực thương mại thuật ngữ ‘catchment area’ có nghĩa ‘tuyến /địa bàn/khu vực nhận khách hàng’ (the area which a business gets its customers). Xin xem ví dụ:

– The retailer provided a map of the store’s catchment area.

XIN GIỚI THIỆU CÁCH DỊCH CỦA MỘT THÀNH VIÊN DIỄN ĐÀN BIÊN PHIÊN DỊCH TIỀNG ANH ( Anh Vũ Văn Đoàn) ĐĂNG Ở ĐÂY ĐỂ CHÚNG TA HỌC THÊM MỘT CÁCH DỊCH HAY.

1. Địa lý

– Catchment area: diện tích lưu vực

– Catchment area: Vùng chứa nước

2. Giáo dục:

– Dân cư khu vực xung quanh trường

– Học sinh từ khu vực quanh trường

3. Y tế:

– Dân cư khu vực xung quanh bệnh viện

– Đúng tuyến chỉ áp dụng cho dân cư quanh bệnh viện

4. Kinh doanh:

– Dân cư (khách hàng) quanh trung tâm mua sắm

– Dân cư (khách hàng) quanh cửa hàng,v.v…

Từ điển

1. Longman Business English Dictionary. 2007. Longman.

2. Longman Language Activator. 1993. Longman.

3. Longman Lexicon of Contemporary English. 1981. Longman.

4. Oxford Business English Dictionary. 2008. Oxford.

5. Từ Điển Kinh Tế Kinh Doanh Anh-Việt. NXB Khoa học Kỹ thuật.

6. Từ Điển Anh-Việt. 1993. Do TT KH XH & NV QG Viện Ngôn ngữ học biên soạn. NXB Văn hóa Sài gòn.

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Categorised in: dịch thuật chuyên ngành, thuật ngữ chuyên ngành, uncategorized

Từ khóa » Chủ đề Là Gì Từ điển Tiếng Việt