[CHUẨN NHẤT] Liên Kết Peptit Là Gì? - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Liên kết peptit là gì?
Trả lời:
Liên kết peptit là một loại liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa nhóm chức cacboxyl của một phân tử axit amin và một nhóm chức amin của một phân tử axit amin khác trong phản ứng khử nước.
Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về peptit nhé!
Mục lục nội dung Định nghĩa về peptitLiên kết peptit là gì? Cấu tạo, đồng phân, danh pháp Phân loại peptitTính chất vật lý của peptitTính chất hóa học của peptitĐịnh nghĩa về peptit
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
Liên kết peptit là gì?
- Liên kết peptit là link -CO-NH- giữa hai đơn vị alpha amino axit. Nhóm -CO-NH- giữa 2 đơn vị alpha amino axit đc gọi là nhóm peptit.
- Phân tử peptit hợp thành từ những gốc alpha amino axit bằng link peptit theo một trật tự ổn định. Amino axit đầu N còn nhóm (NH_{2}), amino axit đầu C còn nhóm COOH.
- Các phân tử peptit chứa 2, 3, 4,… gốc alpha amino axit đc gọi là đi-, tri-, tetrapeptit,… Các phân tử peptit chứa nhiều gốc alpha amino axit (trên 10) đc gọi là polipeptit.
Cấu tạo, đồng phân, danh pháp
a. Cấu tạo và đồng phân:
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
b. Danh pháp
Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Ví dụ:
Phân loại peptit
Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit. có từ 2 đến 10 gốc a-amino axit.
b) Polipeptit. có từ 11 đến 50 gốc a-amino axit.
Tính chất vật lý của peptit
- Thường ở thể rắn
- Nhiệt độ nóng chảy cao
- Dễ tan trong nước
Tính chất hóa học của peptit
a. Phản ứng màu Biure
Peptit và protein tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu tím đặc trưng. Đipeptit không có phản ứng này.
b. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo các a - aminoaxit
Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau:
- Trong môi trường trung tính: n-peptit + (n-1)H2O → aminoaxit.
- Trong môi trường axit HCl: n-peptit + (n-1)H2O + (n+x)HCl → muối amoniclorua của aminoaxit. Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n - peptit
- Trong môi trường bazơ NaOH: n-peptit + (n+y) NaOH → muối natri của aminoaxit + (y +1) H2O với y là số mắt xích Glutamic trong n-peptit.
Trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì chúng ta thu được hỗn hợp các aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng.
Từ khóa » Công Thức Liên Kết Peptit
-
Công Thức Tính Số Liên Kết Peptit - CungHocVui
-
Công Thức Tính Số Phân Tử Nước Và Số Liên Kết Peptit - CungHocVui
-
Công Thức Tính Số Liên Kết Peptit
-
Công Thức Tính Số Phân Tử Nước Và Số Liên Kết Peptit
-
Tính Số Aa, Số Liên Kết Peptit Và Số Nu Biết L = 1500Å - Mai Trang
-
[Sinh 12] Số Liên Kết Peptit - HOCMAI Forum
-
Liên Kết Peptit – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số Liên Kết Peptit Trong Hợp Chất Sau Là: H 2 N-CH 2 - Khóa Học
-
[LỜI GIẢI] Công Thức Phân Tử Của Peptit Mạch Hở Có 4 Liên Kết Peptit đư
-
Tính Số Liên Kết Peptit Biết Số Axitamin Của Môi Trường Là N/6
-
Liên Kết Peptit - Có Bao Nhiều Trong Một Tripeptit
-
Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Peptit Và Protein
-
Công Thức Về Protein (tính Số Bộ Ba Mật Mã, Số Axit Amin, Số Liên Kết ...