Chuyên đề 7 Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - 123doc
Có thể bạn quan tâm
CHỦ ĐỀ 2:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT Cho A và B là các biểu thức... b Đồng thời, ta tìm được các giá trị của biến cụ thể của B để khi thay vào, B nhận giá trị h.. *
Trang 1CHỦ ĐỀ 2:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Cho A và B là các biểu thức Ta có một số hằng đẳng thức đáng nhớ sau:
1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
A 2 + B 2 = (A + B) 2 – 2AB = (A - B) 2 + 2AB
3) A2 – B2 = (A + B)(A – B)
4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7) A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
*Chú ý:
Các công thức 4) và 5) còn được viết dưới dạng:
(A + B)3 = A3 + B3 + 3AB(A + B)
(A – B)3 = A3 – B3 – 3AB(A – B)
- Từ công thức 1) và 2) ta suy ra các công thức:
(A + B + C)2 = A2 + B2 + C2 + 2AB + 2BC + 2AC
Chứng minh: ((A + B) + C)2 = (A+B)2 + 2(A+B)C + C2
= A2 + 2AB + B2 + 2AC + 2BC + C2
= A2 + B2 + C2 + 2AB + 2BC + 2AC
(A – B + C)2 = A2 + B2 + C2 – 2AB – 2BC + 2AC
(A – B – C)2 = A2 + B2 + C2 – 2AB + 2BC – 2AC
(A + B – C)2 = A2 + B2 + C2 + 2(AB - AC – BC)
(A + B)2 = (A –B)2 + 4AB
(A – B)2 = (A +B)2 – 4AB
(A + B + C)³ = A³ + B³ + C³ + 3(A + B)(A + C)(B + C)
*) Hướng dẫn học sinh học thuộc n hằng đẳng thức mà không cần nhớ nhiều
+) Xây dụng tam giác đẹp bộ số 1 1 1
+) Kiến thức liên quan:
- 10 = 1; 20 = 1; (-2)0 = 1; ; a0 = 1; (a+b)0 = 1
- 11 = 1; 21 = 2; (-2)1 = -2; ; a1 = a; (a+b)= a+b = 1a +1b
Trang 2Trong tam giác này, hai cạnh bên gồm các số 1; dòng k + 1 được thành lập từ dòng k (k ≥1), chẳng hạn ở dòng 2 (n = 2) ta có 2 = 1 + 1, dòng 3 (n = 3): 3 = 2 + 1, 3 =1 + 2 dòng 4 (n = 4): 4 = 1 + 3, 6 = 3 + 3, 4 = 3 + 1, …
Với n = 2 thì: (a + b)2 = a2b0 + 2a1b1 + a0b2
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2
( Lũy thừa của cơ số a giảm dần bắt đầu từ số mũ ban đầu, VD: a2 a1 + a0 và với cơ số b ngược lại)
( Đối với dấu trừ (vd +1=1”đúng”, -1=1” sai” Vậy dấu đan xen nhau, qua 1 hạng tự đổi dấu)
Với n = 3 thì: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
(a - b)3 = + a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Với n = 4 thì: (a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4
Với n = 5 thì: (a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5
Với n = 6 thì: (a + b)6 = a6 + 6a5b + 15a4b2 + 20a3b3 + 15a2 b4 + 6ab5 + b6
(a + b)n = anb0 + nan - 1 b1 + …+ a0bn
( Chú ý kiểm tra lại tổng số mũ của các hạng tử chính bằng số mũ của hằng đẳng thức vừa khai triển, Nhìn vào tam giác pascan ta thấy hệ số đối nhau)
+) Xây dụng hẳng đẳng thức hiệu 2 lập phương và n hằng đẳng thức
A 2 + B 2 = (A + B) 2 – 2AB = (A - B) 2 + 2AB
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
A4 + B4 = (A + B)(A3 - A2B + AB2 - B3)
A4 - B4 = (A - B)(A3 + A2B + AB2 + B3)
An + Bn = (A + B) (An-1 – An-2 B + An-3 B2 – An-4 B3 +…… +(-1)n-1 B n-1)
An - Bn = (A + B) (An-1 + An-2 B + An-3 B2 + An-4 B3 +…… + B n-1)
B.VÍ DỤ:
*Ví dụ 1: Khai triển:
Trang 3a) (5x + 3yz)2 = 25x2 + 30xyz + 9y2z2
b) (y2x – 3ab)2 = y4x2 – 6abxy2 + 9a2b2
c) (x2 – 6z)(x2 + 6z) = x4 – 36z2
d) (2x – 3)3 = (2x)3 – 3.(2x)2.3 + 3.2x.32 – 33 = 8x3 – 36x2 + 54x – 27
e) (a + 2b)3 = a3 + 6a2b + 12ab2 + 8b3
g) (x2 + 3)(x4 + 9 – 3x2) = (x2)3 + 33 = x6 + 27
h) (y – 5)(25 + 2y + y2 + 3y) = (y – 5)(y2 + 5y + 25) = y3 – 53 = y3 – 125
*Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:
a) A = (x + y)2 – (x – y)2
= x2 + 2xy + y2 – x2 + 2xy – y2 = 4xy
Hoặc: A = (x + y + x – y)(x + y – x + y) = 2x.2y = 4xy
b) B = (x + y)2 – 2(x + y)(x – y) + (x – y)2
= x2 + 2xy + y2 – 2x2 + 2y2 + x2 – 2xy + y2 = 4y2
c) C = (x + y)3 - (x – y)3 – 2y3
= x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 – x3 + 3x2y – 3xy2 + y3 – 2y3
= 6x2y
*Ví dụ 3: Chứng minh: (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
Ta có: VT = (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2
=(a + b)2 + 2(a + b)c + c2 = a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 = VP
Vậy đẳng thức được chứng minh
*Ví dụ 4: Chứng minh:
a) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
Ta có : VP = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2 = a3 + b3 = VT
Áp dụng: Tìm tổng lập phương của hai số biết rằng tích hai số đó bằng 6 và tổng hai số
đó bằng – 5
Gọi hai số đó là a và b thì ta có:
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = (- 5)3 – 3.6 (- 5) = - 125 + 90 = -35
b) a3 – b3 = (a - b)3 + 3ab(a – b)
Ta có: VP = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 + 3a2b - 3ab2 = a3 – b3
*Ví dụ 5: Tính nhanh:
a) 1532 + 94 153 + 472 = 1532 + 2.47.153 + 472 = (153 + 47)2 = 2002 = 40000
b) 1262 – 152.126 + 5776 = 1262 – 2.126.76 + 762 = (126 – 76)2 = 502 = 2500
c) 38.58 – (154 – 1)(154 + 1) = 158 – (158 – 1) = 1
d) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =
= (2 – 1)(2 + 1) (22 + 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =
= (22 – 1) (22 + 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =
= (24 – 1)(24 + 1) … (220 + 1) + 1 =
= …
= (220 – 1)(220 + 1) + 1 = 240 – 1 + 1 = 240
C.BÀI TẬP LUYỆN TẬP :
Trang 4*Bài tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiệu:
a) x2 + 5x +
4
25 = x2 + 2
2
5
x + ( 2
5 )2 = (x +
2
5 )2
b) 16x2 – 8x + 1 = (4x)2 – 2.x.4 + 12 = (4x – 1)2
c) 4x2 + 12xy + 9y2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2 = (2x + 3y)2
d) (x + 3)(x + 4)(x + 5)(x + 6) + 1 = (x + 3)(x + 6)(x + 4)(x + 5) + 1
= (x2 + 6x + 3x + 18)(x2 + 4x + 5x + 20) + 1
= (x2 + 9x + 18)(x2 + 9x + 18 + 2) + 1
= (x2 + 9x + 18)2 + 2(x2 + 9x + 18).1 + 12 = (x2 + 9x + 18 + 1)2 = (x2 + 9x + 19)2
e) x2 + y2 + 2x + 2y + 2(x + 1)(y + 1) + 2
= x2 + y2 + 2x + 2y + 2xy + 2x + 2y + 2 + 2
= x2 + y2 + 22 + 4x + 4y + 2xy = (x + y + 2)2
g) x2 – 2x(y + 2) + y2 + 4y + 4
= x2 – 2xy – 4x + y2 + 4y + 4
= x2 + y2 + 22 – 2xy – 4x + 4y = (x – y – 2 )2
h) x2 + 2x(y + 1) + y2 + 2y + 1 = x2 + 2x(y + 1) + (y + 1)2
= (x + y + 1)2
*Bài tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hay một hiệu:
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
b) 27y3 – 9y2 + y -
27
1 = (3y)3 – 3.(3y)2
3
1 + 3.3y.(
3
1 )2 – ( 3
1 )3 = (3y -
3
1 )3
c) 8x6 + 12x4y + 6x2y2 + y3 = (2x2)3 + 3.(2x2)2.y + 3.(2x2).y2 + y3 = (2x2 + y)3
d) (x + y)3(x – y)3 = [(x + y)(x – y)]3 = (x2 – y2)3
*Bài tập 3: Rút gọn biểu thức:
a) (2x + 3)2 – 2(2x + 3)(2x + 5) + (2x + 5)2 = (2x + 3 – 2x – 5)2 = (-2)2 = 4
b) (x2 + x + 1)(x2 – x + 1)(x2 – 1) = (x2 + 1 + x)(x2 + 1 – x)(x2 – 1)
= [(x2 + 1)2 – x2] (x2 – 1) = (x2 – 1)(x2 + 1)2 – x2(x2 – 1) = (x4 – 1)(x2 + 1) – x4 + x2
= x6 + x4 – x2 – 1 – x4 + x2 = x6 – 1
c) (a + b – c)2 + (a – b + c)2 – 2(b – c)2
= a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac + a2 + b2 + c2 – 2ab – 2bc + 2ac – 2b2 + 4bc – 2c2
= 2a2
d) (a + b + c)2 + (a – b – c)2 + (b – c – a)2 + (c – a – b)2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac + a2 + b2 + c2 – 2ab + 2bc – 2ac + b2 + c2 + a2 – 2bc + 2ac – 2ab + c2 + a2 + b2 – 2ac + 2ab – 2bc
= 4a2 + 4b2 + 4c2 = 4(a2 + b2 + c2)
*Bài tập 4: Điền đơn thức thích hợp vào các dấu *
a) 8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3
= (2x)3 + 3.(2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 + (3y)3 = (2x + 3y)3
= 8x3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3 = (2x + 3y)3
b) 8x3 + 12x2y + * + * = (* + *)3
Trang 5= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = (2x + y)3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3
c) x3 - * + * - * = (* - 2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 = (x – 2y)3
*Bài tập 5: CMR với mọi giá trị của biến x ta luôn có:
a) – x2 + 4x – 5 < 0
Ta có: – x2 + 4x – 5 = - (x2 – 4x + 5) = - (x2 – 4x + 4 + 1) = - [(x – 2)2 + 1]
Mà (x – 2)2 ≥ 0 nên (x – 2)2 + 1 > 0
Do đó – [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi giá trị của biến x
b) x4 + 3x2 + 3 > 0
Ta có: x4 ≥ 0 ; 3x2 ≥ 0 nên x4 + 3x2 + 3 > 0 , với mọi x
c) (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 4) + 3 > 0
Ta có: (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 4) + 3 = (x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 3 + 1) + 3
= (x2 + 2x + 3)2 + (x2 + 2x + 3) + 1 + 2 = (x2 + 2x + 3)2 + (x2 + 2x + 1) + 5
= (x2 + 2x + 3)2 + (x + 1)2 + 5
Ta có: (x2 + 2x + 3)2 ≥ 0; (x + 1)2 ≥ 0
nên (x2 + 2x + 3)2 + (x + 1)2 + 5 > 0 , với mọi x
*Bài tập 6: So sánh:
a) 2003.2005 và 20042
Ta có: 2003.2005 = (2004 – 1)(2004 + 1) = 20042 – 1 < 20042
b) 716 – 1 và 8(78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)
Ta có: 716 – 1 = (78)2 – 1 = (78 + 1)(78 – 1)
= (78 + 1)(74 + 1)(74 – 1) = (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)(72 – 1)
= (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)(7 + 1)(7 – 1) =
=(78 + 1)(74 + 1)(72 + 1)8.6 > (78 + 1)(74 + 1)(72 + 1).8
*Bài tập 7: Cho a – b = m ; a.b = n Tính theo m, n giá trị của các biểu thức sau:
a) (a + b)2 = (a 2 + 2ab + b2 – 4ab + 4ab = (a – b)2 + 4ab
Thay a – b = m, a.b = n vào biểu thức ta được :
(a + b)2 = m2 + 4n
b) a2 + b2 = (a + b)2 – 2ab = m2 – 2n
c) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) = m3 + 3m.n = m(m2 + 3n)
*Bài tập 8: Cho a + b = p ; a – b = q Tìm theo p,q giá trị của các biểu thức sau:
a) a.b = ?
Ta có: (a + b)2 – (a – b)2 = 4ab
⇒ab =
4
) ( ) (a+b 2 − a−b 2 =
4
2
b) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) = p3 – 3p
4
2
4
) 3 ( 4
3 4
3 3 4 4
) (
3
4p3 − p p2 −q2 = p3 − p3 + pq2 = p3 + pq2 = p p2 + q2
D.BÀI TẬP NÂNG CAO:
Trang 6Bài tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất hay giá trị lớn nhất của các biểu thức sau:
a/ A = x2 – 4x + 7
b/ B = x2 + 8x
c/ C = - 2x2 + 8x – 15
Giải a/ A = x2 – 4x + 7 = x2 – 4x + 4 + 3 = ( x - 2)2 + 3 > 3
Dấu “ =” xảy ra ⇔ x – 2 = 0 ⇔ x = 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 3 khi x = 2
b/ B = x2 + 8x = (x2 + 8x + 16 ) – 16 = (x – 4)2 – 16 > - 16
Dấu “ =” xảy ra ⇔ x – 4 = 0 ⇔ x = 4
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là -16 khi x = 4
c/ C = - 2x2 + 8x – 15 = – 2(x2 – 4x + 4) – 7 = – 2( x - 2)2 – 7 < - 7
Dấu “ =” xảy ra ⇔ x – 2 = 0 ⇔ x = 2
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là - 7 khi x = 2
* Chú ý:
* Phương pháp tìm GTNN (Giá trị nhỏ nhất) của f(x):
Biến đổi f(x) = a(x + b)2 + m ( a > 0, b và m là hằng số)
Nhận xét f(x): (x + b)2 > 0 với ∀x
a(x + b)2 > 0 với ∀x
a(x + b)2 + m > m với ∀x
Dấu "=" xảy ra (x + b)2 = 0
x= m b
Từ đó kết luận giá trị nhỏ nhất của f(x)
* Muốn tìm GTLN ( giá trị lớn nhất) của f(x) thì biến đổi :
Biến đổi f(x) = a(x + b)2 + m ( a < 0, b và m là hằng số)
Nhận xét f(x): (x + b)2≥ 0 với ∀x
a(x + b)2≤ 0 với ∀x
a(x + b)2 + m ≤ m với ∀x
Dấu "=" xảy ra ⇔ (x + b)2 = 0
=> x= m b
Từ đó kết luận GTLN của f(x)
*Bài tập 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức:
Trang 7a) M = x2 – 4x + 7 = x2 – 4x + 4 + 3 = (x – 2)2 + 3
Ta thấy: (x – 2)2 ≥ 0 nên M ≥ 3
Hay GTNN của M bằng 3
Giá trị này đạt được khi (x – 2)2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 ⇔ x = 2
b) N = (x2 – 4x – 5)(x2 – 4x – 19) + 49
N = (x2 – 4x – 5 )(x2 – 4x – 5 – 14) + 49
N = (x2 – 4x – 5)2 – 14(x2 – 4x – 5) + 49
N = (x2 – 4x – 5)2 - 2.7(x2 – 4x – 5 ) + 72
N = (x2 – 4x – 5 – 7 )2 = (x2 – 4x – 12 )2
Ta thấy : (x2 – 4x – 12)2 ≥ 0 nên N ≥ 0
Hay GTNN của N bằng 0
Giá trị này đạt được khi x2 – 4x – 12 = 0 ⇔(x – 6)(x + 2) = 0
⇔x = 6 ; hoặc x = -2
c) P = x2 – 6x + y2 – 2y + 12
P = x2 – 6x + 9 + y2 – 2y + 1 + 2 = (x – 3)2 + (y – 1)2 + 2
Ta thấy: (x – 3)2 ≥ 0; và (y – 1)2 ≥ 0 nên P ≥ 2
Hay GTNN của P bằng 2
Giá trị này đạt được khi x – 3 = 0 và y – 1 = 0
⇔x = 3 và y = 1
*Chú ý về GTNN và GTLN của một biểu thức:
Cho một biểu thức A, ta nói rằng số k là GTNN của A nếu ta c/m được 2 điều kiện: a) A ≥ k với mọi giá trị của biến đối với biểu thức A
b) Đồng thời, ta tìm được các giá trị của biến cụ thể của A để khi thay vào, A nhận giá trị k.
Tương tự, cho một biểu thức B, ta nói rằng số h là GTLN của B nếu ta c/m được 2 điều kiện:
a) B ≤ h với mọi giá trị của biến đối với biểu thức B.
b) Đồng thời, ta tìm được các giá trị của biến cụ thể của B để khi thay vào, B nhận giá trị h.
* Có hai loại sai lầm thường gặp của HS:
1) Khi chứng minh được a), vội kết luận mà quên kiểm tra điều kiện b)
2) Đã hoàn tất được a) và b), tuy nhiên, bài toán đòi hỏi xét trên một tập số nào đó thôi, tức là thêm các yếu tố ràng buộc, mà HS không để ý rằng giá trị biến tìm được
ở bước b) lại nằm ngoài tập cho trước đó.
*Ví dụ 1: Tìm GTNN của biểu thức A = (x2 + 1)2 + 4
Giả sử lời giải như :
Vì (x2 + 1)2 ≥ 0 nên A ≥ 4
Vậy GTNN của biểu thức là 4
Kết luận về GTNN như thế là mắc phải sai lầm loại 1), tức là quên kiểm tra điều kiện b) Thực ra để cho A bằng 4, ta phải có (x2 + 1)2 = 0 , nhưng điều này không thể xảy ra được với mọi giá trị của biến x
Trang 8*Ví dụ 2: Cho x và y là các số hữu tỉ và x ≠ y Tìm GTNN của biểu thức
B =
2
1
(x – y)2 + 2
Giả sử lời giải như sau:
Vì
2
1
(x – y)2 ≥ 0 nên B ≥ 2
Mặt khác khi thay x = y = 1, B nhận giá trị 2
Vậy GTNN của biểu thức B là 2
ở đây, kết luận về GTNN như thế là mắc phải sai lầm loại 2), tức là quên kiểm tra điều kiện ràng buộc x ≠ y
*Bài tập 3: Tìm GTNN của các biểu thức sau:
a) A = x2 – 4x + 9
Ta có : A = x2 – 4x + 4 + 5 = (x – 2)2 + 5
Ta thấy (x – 2)2 ≥ 0, nên (x – 2)2 + 5 ≥ 5
Hay GTNN của A bằng 5 , giá trị này đạt được khi (x – 2)2 = 0
⇔ x – 2 = 0 ⇔ x = 2
b) B = x2 – x + 1
Ta có: B = x2 – 2
2
1
x +
4
3 4
1 + = (x -
2
1 )2 + 4 3
Vậy GTNN của B bằng
4
3 , giá trị này đạt được khi x =
2 1
c) C = 2x2 – 6x = 2(x2 – 3x) = 2[(x2 – 2
2
3
x +
4
9 ) 4
9
− ] = 2(x -
2
3 )2 - 2 9
Vậy GTNN của C bằng -
2
9 , giá trị này đạt được khi x =
2 3
*Bài tập 4: Tìm GTLN của các đa thức:
a) M = 4x – x2+ 3 = - x2 + 4x – 4 + 7 = 7 – (x2 – 4x + 4) = 7 – (x – 2)2
Ta thấy: (x – 2)2 ≥ 0 ; nên - (x – 2)2 ≤ 0
Do đó: M = 7 – (x – 2)2 ≤ 7
Vậy GTLN của biểu thức M bằng 7, giá trị này đạt được khi x = 2
b) N = x – x2 = - x2 + 2
2
1
x -
4
1 4
2
1 ( 4
1 − x− 2
Vậy GTLN của N bằng
4
1 , giá trị này đạt được khi x =
2 1
c) P = 2x – 2x2 – 5 = 2( - x2 + x – 5) = 2[( - x2 + 2
2
1
x – 4
1 ) – 4
19 ]
= -
2
19
- (x -
2
1 )2 ≤ -
2 19
Vậy GTLN của biểu thức P bằng -
2
19 , giá trị này đạt được khi x =
2 1
*Chú ý: Dạng toán này tương tự dạng : Chứng minh 1 biểu thức luôn dương, hoặc luôn âm, hoặc lớn hơn, nhỏ hơn 1 số nào đó
*Bài tập 5 : Tìm x , biết rằng:
Trang 9a) 9x2 – 6x – 3 = 0
9x2 – 2.3x.1 + 1 – 4 = 0
(3x – 1)2 – 4 = 0
(3x – 1 + 2)(3x – 1 – 2) = 0
(3x + 1)(3x – 3) =0
=
−
=
⇔
=
−
=
⇔
=
−
=
+
1 3
1 3
3
1 3 0
3
3
0
1
3
x
x x
x x
x
b) x3 + 9x2 + 27x + 19 = 0
x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33 – 8 =0
(x + 3)3 – 8 = 0
(x + 3)3 – 23 = 0
(x + 3 – 2)[(x + 3)2 + 2(x + 3) + 4] = 0
(x + 1)(x2 + 6x + 9 + 2x + 6 + 4) =0
(x + 1)(x2 + 8x + 19) = 0
(x + 1)[x2 + 2.4x + 16 + 3] = 0
(x + 1)[(x + 4)2 + 3] = 0
x + 1 = 0 Vì (x + 4)2 + 3 > 0 , với mọi giá trị của biến x
x = -1
c) x(x + 5)(x – 5) – (x + 2)(x2 – 2x + 4) = 3
x(x2 – 25) – (x3 + 8) – 3 = 0
x3 – 25x – x3 – 8 – 3 = 0
- 25x = 11
x = -
25
11
*Bài tập 6 : Tìm x, y, z biết rằng:
x2 + 2x + y2 – 6y + 4z2 – 4z + 11 = 0
(x2 + 2x + 1) + (y2 – 6y + 9) + (4z2 – 4z + 1) = 0
(x + 1)2 + (y – 3)2 + (2z – 1)2 = 0
=
=
−
=
⇔
=
−
=
−
=
+
⇔
2 1 3 1 0
1
2
0
3
0
1
z y x z
y
x
*Bài tập 7 : Cho a + b = 1 Tính a3 + 3ab + b3
Ta có: a3 + 3ab + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) + 3ab = (a + b)3 – 3ab + 3ab
= (a + b)3 = 1 ( Vì a + b = 1)
* Bài tập 8: Chứng minh các biểu thức sau nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến:
a) A = x2 – x + 1
A = x2 – 2
2
1
x +
4
3 4
1 + = (x -
4
3 ) 2
1 2 +
Trang 10Vì (x -
2
1
)2 ≥ 0 nên (x -
4
3 ) 2
1 2 + > 0 , với mọi giá trị của biến Hay A > 0 , với mọi giá trị của biến
b) B = (x – 2)(x – 4) + 3 = x2 – 4x – 2x + 8 + 3 = x2 – 6x + 9 + 2
= (x – 3)2 + 2
Vì (x – 3)2 ≥ 0 nên (x – 3)2 + 2 > 0, với mọi giá trị của biến
Hay B > 0, với mọi giá trị của biến
c) C = 2x2 – 4xy + 4y2 + 2x + 5
C = x2 – 4xy + 4y2 + x2 + 2x + 1 + 4 = (x – 2y)2 + (x + 1)2 + 4
Vì (x – 2y)2 ≥ 0 , và (x + 1)2 ≥ 0 nên (x – 2y)2 + (x + 1)2 + 4 > 0, với mọi x
Hay C > 0, với mọi x
*Bài tập 9 : Chứng minh các đẳng thức sau:
a) (a2 + b2)2 – 4a2b2 = (a + b)2(a – b)2
Ta biến đổi vế trái:
VT = (a2 + b2)2 – 4a2b2 = (a2 + b2)2 – (2ab)2 = (a2 + b2 + 2ab)(a2 + b2 – 2ab)
= (a + b)2(a – b)2 = VP
Vậy đẳng thức được chứng minh
b) (a2 + b2)(x2 + y2) = (ax – by)2 + (bx + ay)2
Ta có:
VT = (a2 + b2)(x2 + y2) = a2x2 + a2y2 + b2x2 + b2y2
= a2x2 – 2ax.by + b2y2 + a2y2 + 2ay.bx + b2x2 = (ax – by)2 + (bx + ay)2 = VP
Vậy đẳng thức được chứng minh
c) a3 – b3 + ab(a – b) = (a – b)(a + b)2
Ta có : VT = a3 – b3 + ab(a – b) = (a – b)(a2 + ab + b2) + ab(a – b)
= (a – b)(a2 + ab + b2 + ab) = (a – b)(a + b)2
d)(a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3 = 3(a – b)(b – c)(c – a)
VT = (a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 + b3 – 3b2c + 3bc2 – c3 + c3 – 3c2a + 3ca2 – a3
= - 3a2b + 3ab2 – 3b2c + 3bc2 – 3c2a + 3ca2
VP = 3(a – b)(b – c)(c – a)
= 3(ab – ac – b2 + bc)(c – a)
= 3(abc – a2b – ac2 + a2c – b2c + ab2 + bc2 – abc)
= - 3a2b – 3ac2 + 3a2c – 3b2c + 3ab2 + 3bc2
Vậy VT = VP Do đó đẳng thức được chứng minh
*Bài tập 10 : Giải các phương trình sau:
a) x2 – 4x + 4 = 25
(x – 2)2 – 25 = 0
(x – 2 + 5)(x – 2 – 5) = 0
(x + 3)(x – 7) = 0
x + 3 = 0 hoặc x – 7 = 0
x = -3 hoặc x = 7
Từ khóa » Chuyên De 7 Hằng đẳng Thức đáng Nhớ
-
Chuyên đề Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Toán THCS
-
Chuyên đề Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ
-
Chuyên đề 7 Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Tài Liệu - 123doc
-
Chuyên đề Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ
-
Chuyên đề Hằng đẳng Thức Toán Lớp 8
-
Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Chuyên đề Toán 8
-
Đại Số 8 - Chuyên đề 1 - Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Toán Cấp 2
-
Chuyên đề 2: CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ - TaiLieu.VN
-
Chuyên đề Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ Toán 8 - Ôn Thi HSG
-
Chuyên đề 2 - Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Lý Thuyết - Bài Tập
-
Bồi Dưỡng HSG Toán 8 - Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ
-
Chuyên đề Các Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - Giáo Án, Bài Giảng
-
Chuyên đề Hằng đẳng Thức đáng Nhớ- Phương Pháp Và Bài Tập
-
Chuyên đề Những Hằng đẳng Thức đáng Nhớ - TailieuXANH