CHUYÊN ĐỀ:Tổng Quan Các Nghiên Cứu Kỹ Thuật Nuôi Trồng Và ứng ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Nông - Lâm - Ngư >>
- Nông nghiệp
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 21 trang )
3/31/2016Tổng quan các nghiên cứu kỹ thuậtnuôi trồng và ứng dụng rong nho(Caulerpa lentillifera) trong đời sốngvà nuôi trồng thủy sảnNGUYỄN THỊ NGỌC ANH &CTVBỘ MÔN KỸ THUẬT NUÔI HẢI SẢNKHOA THỦY SẢN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠNgày 01 tháng 04 năm 2016NỘI DUNG BÁO CÁO1. Đặc điểm sinh học và giá trị dinh dưỡng củarong nho (Caulerpa lentillifera)2. Tổng quan về ứng dụng rong nho trong đời sốngvà nuôi trồng thủy sản3. Đánh giá ảnh hưởng của liều lượng và chu kỳbón phân hữu cơ lên tăng trưởng và chất lượngrong nho,4. Tổng quan các kỹ thuật nuôi trồng rong nho13/31/2016GIỚI THIỆU Rong nho (Caulerpa lentillifera) thuộcngành rong lục Phân bố: ĐNA, Nhật Bản (đảoOkinawa), Philippines, Thái Bình Dương Nguồn gốc: Rong nho được di nhập từOkinawa, Nhật Bản năm 2004, nuôi trồngthành công ở Khánh Hòa… năm 2007. Rong nho phân bố ở đảo Phú Quý(Bình Thuận), kích thước nhỏ (1/3 -1/4rong nho xuất xứ từ Nhật). Rong nho có giá trị dinh dưỡng cao Rau xanh cao cấp: mềm ,giòn, ngon Giá trị kinh tế: 100.000 đ/kg tươi, xuấtsang Nhật Bản: 60 – 70 USD/kgHình dạng rong nho nhập từ NhậtRong nho thu ở đảo Phú QuýGIỚI THIỆU (tt) Rong nho là một thực phẩm bổ dưỡngđã có mặt trên bàn ăn của gia đình rấtnhiều quốc gia trên thế giới Rong nho thích nghi và phát triển tốtở điều kiện khí hậu Việt Nam (Trung bộvà Nam Trung Bộ, Nam Bộ) Rong nho có thể sống quanh nămtrong ao, đầm, bể xi măng, nơi vùngtriều ven biển có độ mặn cao và ổn định. Trong điều kiện nhiều diện tích aođầm nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh,việc chuyển một phần diện tích nuôi tômkhông hiệu quả sang trồng rong nhonhằm đa dạng các sản phẩm nuôi trồng.23/31/2016ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA RONG NHO Rong nho (Caulerpa lentilifera) là loài hẹp muối, độmặn thích hợp 30-35‰, 2%/ngày Tỷ lệ thân đứng (có giá trị sử dụng)trên toàn tản rong: 70-80%. Chiều dài thân đứng (phần có giá trịsử dụng) đạt tiêu chuẩn thương mại cóchiều dài từ 5 cm trở lên.33/31/2016GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG• Rong nho chứa nhiềuvitamin A, C, khoáng đa vàvi lượng: iod, canxi, sắt.• Chất alga alkane mannitoltrong RN là loại đường cóhàm lượng calo thấp,• Protein thấp: chứa 20 axitamin với 10 loại axit aminthiết yếu• Có nhiều axit béo thiếtyếu: DHA, EPA, ARA,…• Hoạt chất sinh họcCaulerpin và Caulerpicin• Hợp chất polyphenol: chấtchống oxy hóa,sttChỉ tiêuHàm lượng1Độ ẩm84%2Protein7,4%3Lipid1,2%4Carbohydrate5Ca2,1%6Mg1,2%7Vitamin A0,52 mg/kg8Vitamin C1,62 mg/kg9Iod12,5%19,08 mg/kgCông dụng của rong nho đối với con người• Phòng bệnh: thấp khớp và cao huyết áp, bệnh đườngruột, tiểu đường, huyết áp, bướu cổ, thiếu máu , suydinh dưỡng,…• Nhuận trường kháng khuẩn: hấp thụ kim loại độchại trong cơ thể và thải ra ngoài qua đường bài tiết.• Chất Caulerpicin trong rong nho: kích thích ănngon miệng, có tác dụng diệt khuẩn, chống béo phì…• Làm đẹp: Chất Caulerparine giúp làm sạch các lỗchân lông và bề mặt da, chống lão hóa … loại mỹ phẩmtự nhiên, làm đẹp da, và dùng làm nguyên liệu đểmassage toàn thân rất hiệu quả.43/31/2016Ứng dụng rong nho trong nuôi trồng thủy sản• Viện NCNTTS 2: Bổ sung rong nho vàokhẩu phần ăn cho cá chìa vôi giúp thành thụcnhanh và khả năng sinh sản tốt hơn,• Chất chiết xuất rong nho: phòng bệnh đốmtrắng ở tôm bạc nghệ, P. indicus (Cruz-suarez,et al., 2010).• Nuôi kết hợp tôm Farfantepenaeuscaliforniensis với rong nho: tăng trưởng vàchất lượng nước tốt hơn so với đối chứng(Portillo-Clark et al., 2012).• Rong nho bổ sung vào thức ăn phối chế làmchất kết dính cho tôm sú: tăng trưởng nhanhhơn (Shapawi, et al., 2016).NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NỀN ĐÁYVÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG KHÁC NHAUĐẾN TĂNG TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNGCỦA RONG NHO (Caulerpa lentillifera)lentillifera)Ở ĐIỀU KiỆN TRONG BỂ53/31/2016TN1: Ảnh hưởng của các nền đáy khác nhau đến sựtăng trưởng và chất lượng của rong nho 5 nghiệm thức: đáy cát, đáy bùn, cátbùn, bùn cát và không chất đáy Hệ thống thí nghiệm:• Bể nuôi: 250 L• Độ mặn: 30 ppt• Sục khí vừa, liên tục• Chăm sóc và quản lý:• Thay nước: 40-50%/tuần• Dinh dưỡng: Bột cá• Quan sát hằng ngày: Màu sắc, thờigian chùm nho xuất hiện Thời gian thí nghiệm: 36 ngàyTN 2: Ảnh hưởng của các hàm lượng bột cá khácnhau đến tăng trưởng và chất lượng rong nho 6 nghiệm thức: 0, 15, 25, 35, 45 & 55 g/m3 Hệ thống thí nghiệm:• Bể nuôi: 250 L• Độ mặn: 30 ppt• Sục khí vừa, liên tục Chăm sóc và quản lý:• Dinh dưỡng: Bột cá bón một lần khi bốtrí TN• Quan sát hằng ngày: Màu sắc, thời gianchùm nho xuất hiện• Thời gian thí nghiệm 18 ngày63/31/2016TN3: Ảnh hưởng của các tần suất bổ sung bột cánhau đến tăng trưởng và chất lượng rong nho 6 nghiệm thức, 3 lần lặp lại, hàm lượng bộtcá được bổ sung vào bể thí nghiệm trong18 ngày là 35 g/m3 (tốt nhất từ TN2): NT1: Không bón bột cá (Đối chứng) NT2: NT3: NT4: NT5: NT6:Bón 1 ngày/lầnBón 2 ngày/lầnBón 3 ngày/lầnBón 4 ngày/lầnBón 5 ngày/lần(1,94 g/m3 bột cá)(3,88 g/m3 bột cá)(5,83 g/m3 bột cá)(7,78 g/m3 bột cá)(9,72 g/m3 bột cá) Hệ thống thí nghiệm:• Bể nuôi: 250 L, độ mặn 30 ppt, sục khí Chăm sóc và quản lý:• Bột cá được bón theo nghiệm thức• Thời gian TN: 36 ngàyTHU THẬP SỐ LIỆUCác yếu tố môi trường Nhiệt độ, pH: đo 7:00 giờ và 14:00giờ mỗi ngày Ánh sáng: 3 ngày/lần, 8:00, 10:00,12:00, 14:00 và 16:00 giờ TAN (NH4/NH3), NO3 và PO4: xácđịnh hàng tuầnMẫu nước được thu trước khi thaynước và phân tích theo phương phápAPHA (1998)73/31/2016CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ RONG NHO Tăng trưởng của rong nho• Xác định khối lượng 15 ngày/lần (TN 1), 18 ngày/ lần (TN2, 3• Kết thúc thí nghiệm: xác định khối lượng tổng, khối lượngthân đứng (chùm nho), chiều dài thân đứng.• Tốc độ tăng trưởng của rong nho (%/ngày)• Tỷ lệ (%) khối lượng thân đứng/khối lượng tổng Chất lượng rong nho• Chiều dài chùm nho đạt kích thước thương phẩm (≥ 5 cm)• Màu sắc và cấu trúc của chùm nho (mật độ phân bố các hạtnho thưa hay dày): chụp ảnh để so sánhKẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNTN 1. Ảnh hưởng của các loại nền đáy khác nhauđến tăng trưởng và chất lượng của rong nhoCác thông số môi trường Nhiệt độ pH Ánh sáng27-30oC8,2-8,41.730-10.303 lux NO33,01-3,77 mg/L NH4/NH30,55-0,82 mg/L PO40,41-0,54 mg/L83/31/2016Khối lượng rong nho theo thời gian trồng250.0Khối lượng rong (g)cbùnbb200.0Nền đáy cứngccátba150.0a100.0aaaaabbùn-cátcát-bùnaaa50.00.00 ngày15 ngày30 ngày36 ngàyThời gian thí nghiệm (ngày)Tốc độ tăng trưởng của rong nho ở các nềnđáy khác nhau sau 36 ngày thí nghiệmNghiệm thứcTỷ lệ khối lượngTốc độ tăngKhối lượng thânthân đứng/tổngtrưởng (%/ngày) đứng (g)khối lượng (%)Đáy cứng3,14±0,09c117,8±7,5bc56,02±2,11aBùn2,51±0,09a72,9±7,5a57,48±1,25aCát3,12±0,07c133,9±6,7c65,42±1,56bCát –Bùn2,79±0,08b103,1±4,5b65,64±2,09bBùn – Cát2,62±0,05ab82,1±5,8a60,12±3,07ab93/31/2016Năng suất thân đứng và tỉ lệ thân đứng đạtkích thước thương phẩm sau 36 ngàyNăng suất thânđứng (g/m2)Nghiệm thứcTỷ lệ (%) chiều dàithân đứng đạt kích cỡthương phẩm (≥5 cm)Đáy cứng236±15bc41,75±6,91aBùn155±22a60,35±11,56abCát268±13c63,58±6,79abCát –Bùn206±9a70,66±4,58bBùn – Cát152±10b62,15±13,17abCấu trúc và màu sắc của thân đứngrong nho ở các nền đáy khác nhauAA: Đáy cứng,BB: Đáy cátCDC: Đáy bùn,ED: Cát-bùn,E: Bùn-cát103/31/2016TN2: Ảnh hưởng của các hàm lượng bột cákhác nhau đến tăng trưởng rong nhoMột số yếu tố môi trường trong bể nuôi Nhiệt độ: 26,6-28,4oC pH: 8,4-8,7 Ánh sáng dao động trong ngày: 1681 - 9577 luxBiến động hàm lượng dinh dưỡng với các liều bón bột cá khác nhau6615 ppm25 ppm35 ppm45 ppm55 ppmNO35Đối chứng15 ppm25 ppm35 ppm45 ppm55 ppm4-4Đối chứngHàm lượng NO3 (mg/L)532132100007147181418Thời gian thí nghiệm (ngày)Thời gian thí nghiệm (ngày)0.5PO4Hàm lượng PO43- (mg/L)Hàm lượng TAN (mg/L)TAN0.40.3Đối chứng15 ppm25 ppm35 ppm45 ppm55 ppm0.20.10.0071418Thời gian thí nghiệm (ngày)113/31/2016Tăng trưởng của rong nho sau 18 ngày nuôi trồngvới các liều bột cá khác nhauNghiệmthứcKhối lượng đầu(g)Khối lượng cuối(g)Tốc độ tăngtrưởng (%/ngày)Đối chứng15,60±0,11a53,93±3,81a2,98±0,17a15 g/m315,62±0,28a74,38±3,26b3,76±0,15b25 g/m315,37±0,02a81,68±7,43bc4,02±0,22bc35 g/m315,43±0,32a94,20±5,03c4,36±0,18c45 g/m315,53±0,14a80,23±6,61bc3,96±0,21bc55 g/m315,37±0,33a76,75±3,78b3,88±0,14bcKhối lượng thân đứng, tỷ lệ khối lượng thân đứng/tổngkhối lượng của rong sau 18 ngàyNghiệm thứcKhối lượng thânđứng (g)Đối chứng22,08±3,37aTỷ lệ khối lượng thânđứng/tổng khối lượng(%)40,81±3,68a15 ppm37,77±2,92b50,78±3,25b25 ppm43,22±2,01b53,16±4,67b35 ppm53,96±4,27c57,28±3,26b45 ppm41,55±2,33b51,88±2,08b55 ppm39,28±3,42b51,12±2,16b123/31/2016Cấu trúc và màu sắc của thân đứng rong nho ở cáchàm lượng dinh dưỡng khác nhauA: Đối chứng; B: 15 g/m3; C: 25 g/m3;D: 35 g/m3; E: 45 g/m3; F: 55 g/m3TN3: Ảnh hưởng của tần suất bổ sung bôt cá khác nhauđến tăng trưởng và chất lượng của rong nhoCác yếu tố môi trường trong bể nuôi Nhiệt độ: 26,8-28,9oC pH: 8,3-8,8 Ánh sáng: 1606 - 9633 lux133/31/2016Tốc độ tăng trưởng của rong nho ở các tần suấtbón bột cá khác nhauNghiệm thứcTốc độ tăng trưởng Tốc độ tăng trưởngngày 18 (%/ngày)ngày 36 (%/ngày)Đối chứng3,17±0,26a2,29±0,10aBón 1 ngày/lần4,29±0,13d3,06±0,10dBón 2 ngày/lần4,25±0,19cd3,04±0,07cdBón 3 ngày/lần4,44±0,14d3,10±0,08dBón 4 ngày/lần3,74±0,17bc2,80±0,10bcBón 5 ngày/lần3,62±0,026ab2,65±0,10bNăng suất và tỷ lệ thân đứng của rong nhosau 36 ngàyNghiệm thứcNăng suất thân đứng(g/m2)Tỉ lệ (%) thân đứngđạt kích thước thươngphẩm (≥5 cm)Đối chứng145±9a45,70±1,71aBón 1 ngày/lần326±11c53,06±0,87bcBón 2 ngày/lần321±21c50,87±2,51abBón 3 ngày/lần341±23c56,83±2,79cBón 4 ngày/lần242±14b48,10±1,65abBón 5 ngày/lần208±10b47,57±3,30ab143/31/2016Cấu trúc và màu sắc thân đứng rong nho ở cáctần suất bón khác nhauA: Đối chứng; B: Bón 1 ngày/lần; C: Bón 2 ngày/lần;D: Bón 3 ngày/lần; E: Bón 4 ngày/lần; F: Bón 5 ngày/lần.KẾT LUẬN Nền đáy cát có thể là nền đáy thích hợp cho việc trồng rong nhotrong bể cho tăng trưởng và chất lượng rong nho tốt hơn. Sử dụng bột cá làm nguồn dinh dưỡng trồng rong nho trong bểvới liều lượng 35 g/m3 cho tỷ lệ tăng trưởng cao và cấu trúc rongnho tốt nhất. Bổ sung dinh dưỡng (bột cá) cho rong nho trồng trong bể vớitần suất từ 1 đến 3 ngày/lần thì rong nho có tỉ lệ tăng trưởng vàchất lượng tốt hơn. Tuy nhiên, tần suất bón 3 ngày/lần giúp rongtăng trưởng nhanh và chất lượng tốt, tiết kiệm được công lao động.153/31/2016TIÊU CHUẨN CHỌN ĐỊA ĐIỂMTRỒNG RONG NHO TRONG AOChọn vùng nuôi có điều kiện sinh thái môi trường phùhợp với nhu cầu sinh thái của rong nho: Nhiệt độ nước cao 25-30oC, Độ mặn cao và ổn định quanh năm 30-35%o, pH: 7,5-8,5; Độ trong từ 35 cm trở lên Chỉ tiêu vi sinh vật và hàm lượng kim lọai nặngphải thấp hơn Tiêu chuẩn cho phép của Bộ Tàinguyên Môi trường (QCVN 10: 2008/BTNMT).KỸ THUẬT TRỒNG RONG NHO Hiện nay một số quốc gia như Nhật Bản, Philippines, ViệtNam, Thái Lan,... đã nuôi trồng loài rong này với các hình thứctrồng đáy, trồng trong lồng, trồng trong khay đất, căng trên dâytrồng trong khung lưới hoặc khung nhựa có thiết kế các lỗ trốngtại các ao đầm hoặc trên biển, nuôi trong các hồ bể có máiche,... Thời gian sau 1,5-2 tháng trồng có thể thu hoạch được. Các mô hình nuôi thích hợp tùy tình hình ở các địa phương.Ao nuôi tôm bỏ hoang ở vùng thấp triều là tiềm năng rất lớncho việc phát triển nuôi trồng rong nho. Các đảo xa bờ và venbờ đều trồng được loài rong này để giảm bớt nhu cầu rau xanhphải vận chuyển từ đất liền.163/31/2016Các phương pháp trồng rong nho Phương pháp trồng đáy: dùng các nẹp bằng tre hoặc gỗ gim cốđịnh các nhánh rong xuống đáy tương ứng khoảng cách 0,4 x 0,4m,mật độ trồng 0,5-1 kg/m2. Phương pháp kê sàn: dùng gỗ tạp hoặc tre, gạch để đóng hoặc xếpthành sàn cách đáy 0,5m, khay kích thước 50cm x 30cm nạp cát, bùnvào sau đó cấy rong giống và giữ cố định rong không bị trôi. Phương pháp trồng trong vỉ lưới: sử dụng các khung gỗ hoặc trelàm thành hình chữ nhật kích thước 0,3 x 0,6m, bao lưới xung quanhđể cố định rong và thả thành hàng trong ao. Phương pháp trồng treo: rong nho được bỏ trong các túi lưới, treolơ lửng trong nước biển.Trồng rong nho trong bể composite (1)Mô hình trồng đáy Đáy bể phủ lớp cát bùn: 10 cm Trọng lượng rong ban đầu: 200 400 g/m2. Năng suất rong toàn tản 4,64 kgrong tươi/m2, tốc độ sinh trưởng đạt1,77%/ngày. Tỷ lệ khối lượng thân đứng so vớitoàn tản đạt 62,64%, khối lượng thânđứng > 5cm (phần sử dụng làm thựcphẩm) so với toàn tản đạt 28,7%.173/31/2016Trồng rong nho trong bể composite (2)Mô hình trồng treo Kích thước vỉ lưới: 25 cm x 50 cm hoặclớn hơn. Mật độ trồng ban đầu: 400 g/m2 Treo vỉ rong cách đáy 20 - 30 cm Năng suất: 2,67 kg rong tươi/m2 sau 2tháng trồng, tốc độ sinh trưởng 25%/ngày Tỷ lệ khối lượng thân đứng so với toàntản 51,5%, Khối lượng thân đứng đạt kích thướcthương phẩm (> 5 cm) so với toàn tảnrong: 21%.Hệ thống trồng rong nho trong bểcủa công ty OkinawaRong nho được nuôi trong môhình khép kín. Cấu trúc một trạinuôi gồm 4 thành phần: Hệ thống cấp nướcHệ thống bể nuôi gồm 40 bể,năng suất 200 kg/ bể/25 ngày Hệ thống bể nuôi Hệ thống giữ giống Hệ thống bảo quản sảnphẩm sau thu hoạch Dinh dưỡng: bột cá Định kỳ bổ sung chế phẩmvi sinh183/31/2016Trồng rong nho trong ao- Các ao nuôi tôm, cá nước lợven biển không hiệu quả đượcchọn để trồng rong nho do chi phíđầu tư thấp cho việc chuyển đổisản xuất.- Các ao này có các điều kiệnsinh thái thích hợp với rong nho(xa nguồn nước ngọt và nguồn ônhiễm).Trồng rong nho trong lồng- Các tản của bụi rong được cắt thànhnhiều đoạn dài 10cm và cột vào khắpđáy lồng sau đó treo lồng ở biển.- Nếu khu nuôi quá cạn không thể treođược lồng, lưới mùng (1mx10m) vớibó rong đã cắt cột chặt vào vớikhoảng cách 0,5- 1m đặt trên đáy,sóng song với dòng chảy.- Định kỳ vệ sinh lồng trồng rong đểrong nho trao đổi với môi trườngnước tốt .193/31/2016Trồng kê sàn có lưới che trong aoƯu điểm:Lưới che di động có tác dụng khắcphục được khí hậu nắng nóng ở ViệtNam Thu hoạch rong thuận tiện hơn,chi phí đầu tư thấp nên sản phẩm cótính cạnh tranh cao.- Tận dụng được nguồn nguyên liệurẻ tiền (tre, gỗ tạp, lồ ô…)- Nguồn năng lượng sẵn có ở địaphương (nước biển và năng lượngmặt trời)- Chi phí thấp, cách trồng đơn giản,hiệu quả rất cao .PP trồng kê sàn có lưới che đạt trong ao1. Chọn địa điểm nuôi ở vùng biển sạch, vệ sinh ao2. Đóng các sàn bằng gỗ tạp (tre, lồ ô...) hoặc kê bằnggạch, đá cách đáy ao 0,5 m.3. Lấy nước biển vào ao nuôi qua lưới lọc : 1-1,2 m.4. Nạp chất dinh dưỡng (đất bùn đáy biển) vào các khaynhựa (30 x 50 x 5 cm)5. Cấy giống rong vào các khay nhựa và đặt khay lên sàn6. Che lưới lan trên ao để điều tiết ánh sáng và nhiệt độ7. Dùng guồng đập để tạo oxi và luân chuyển nước8. Sau 15 - 20 ngày trồng, thu tỉa thân đứng đạt kích thướcthương phẩm, năng suất: 30 tấn/ha/năm.203/31/2016Thu hoạch và sơ chế Sau khi thu hoạch, rong nho đạt kíchthước thương phẩm > 5 cm đượcđưa vào bể nước lọc sạch chất bẩn. Đưa rong vào máy quay ly tâm làmráo nước Chọn những cọng đạt chất lượng đểđóng gói Rong nho thành phẩm có 2 loại:+ rong tươi: TG sử dụng 5-6 ngày+ rong muối: TG sử dụng 2 - 3 tháng21
Tài liệu liên quan
- Nghiên cứu kỹ thuật phân tích và trích rút thuộc tính tài liệu phục vụ cho các bài toán tìm kiếm
- 26
- 784
- 3
- Nghiên cứu kỹ thuật đồng vị và ứng dụng để xác định tuổi nước ngầm khu vực Hà Nội
- 14
- 772
- 1
- tổng quan các nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại
- 107
- 405
- 1
- TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CÁC THIẾT BỊ TRÊN BOONG ỨNG DỤNG ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT LỚN
- 55
- 496
- 0
- thực hành kế toán chuyên đề tổng quan về Tổ chức bộ máy kế toán và công tác tổ chức hạch toán tại công ty xây dựng thiên tân
- 60
- 586
- 0
- NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ CÁC DỊCH VỤ MỚI NHẰM KHAI THÁC HIỆU QUẢ MẠNG VSATIP BĂNG RỘNG VỆ TINH VINASAT
- 130
- 630
- 1
- Nghiên cứu kỹ thuật điều chế DMT ứng dụng trong ADSL
- 141
- 426
- 0
- Nghiên cứu kỹ thuật nuôi thâm canh các rô phi vằn Oreochromis Niloticus ở Miền Bắc Việt Nam
- 65
- 424
- 1
- Đề tài : Hợp tác nghiên cứu kinh nghiệm của thái lan ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ công tác quản lý tài nguyên, môi trường và thiên tai
- 130
- 762
- 0
- Tổng quan các nghiên cứu đánh giá kinh tế trong sử dụng vắc xin
- 45
- 333
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.9 MB - 21 trang) - CHUYÊN ĐỀ:Tổng quan các nghiên cứu kỹ thuật nuôi trồng và ứng dụng rong nho (Caulerpa lentillifera) trong đời sống và nuôi trồng thủy sản Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » đặc điểm Sinh Học Của Rong Nho
-
Rong Nho - Caulerpa Lentillifera - Tép Bạc
-
Đặc điểm Và Công Dụng Của Rong Nho
-
Ảnh Hưởng Các Yếu Tố Môi Trường đến Sự Phát Triển Của Rong Nho Biển
-
Rong Nho Là Gì? Tìm Hiểu Toàn Bộ Về Cây Rong Nho Việt Nam
-
Rong Nho – Wikipedia Tiếng Việt
-
Viện Hải Dương Học
-
KỸ THUẬT TRỒNG VÀ BẢO QUẢN RONG NHO - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PDF] TỐI ƯU HÓA SƠ CHẾ RONG NHO (Caulerpa Lentillifera J.AGARDH ...
-
Di Nhập Và Trồng Rong Nho Biển (Caulerpa Lentillifera) ở Khánh Hòa
-
Kỹ Thuật Nuôi Trồng Thương Phẩm Rong Nho Biển
-
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Trồng Rong Nho Biển Trong Bể Nhân Tạo Và ảnh ...
-
Kỹ Thuật Trồng Rong Nho Biển ở Khánh Hòa
-
Rong Nho Biển: Giàu Giá Trị Kinh Tế - Trung Tâm Chế Phẩm Sinh Học