Rong Nho – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 9/2021) |
Caulerpa lentillifera | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukarya |
(không phân hạng) | Archaeplastida |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Chlorophyta |
Ngành (phylum) | Viridiplantae |
Lớp (class) | Bryopsidophyceae |
Bộ (ordo) | Bryopsidales |
Họ (familia) | Caulerpaceae |
Chi (genus) | Caulerpa |
Loài (species) | C. lentillifera |
Danh pháp hai phần | |
Caulerpa lentilliferaJ.Agardh 1837 |
Rong nho (tên khoa học: Caulerpa lentillifera) là một loài rong tảo biển thuộc họ Caulerpaceae, dùng làm rau rất bổ dưỡng. Người Anh gọi nó là trứng cá xanh (green caviar), người Nhật Bản gọi nó là nho biển (海ぶどう, umi-budō). Rong nho phân bố tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, Nhật Bản (xung quanh đảo Okinawa) và các đảo vùng Thái Bình Dương. Năm 2006 các nhà khoa học thuộc Viện Hải dương học Nha Trang đã tìm thấy loài này ở đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận, với kích thước nhỏ hơn nhiều so với rong nho ở Philippines hay Nhật Bản.
Hiện ở Việt Nam đã trồng thành công loại rong nho có giống từ Nhật Bản tại Đông hà, Hải Ninh, Hòn Khói, Tỉnh Khánh hòa. Rong nho là loại tảo đa bào
Chế biến
Thường rong nho sẽ được trộn chung với các loại gỏi, salad, đồ chua bởi đặc tính mặn và giòn của rong nho
Rong nho cũng được thêm vào các món sashimi để tạo thành món được gọi là "umibudo don", là một bát cơm với sashimi và umibudo ở trên. Nước sốt gọi là "sanbaisu" 三杯 酢 được đổ lên đó. Sanbaisu được làm từ nước tương, giấm và rượu mirin với tỷ lệ bằng nhau. Nếu có dịp đến Okinawa, đây chắc chắn là một món ăn đáng thử.
Thành phần của rong nho
- Các khoáng đa lượng: Calci (2,1%), Magnesi (1,2 %), Kali, Natri, Phosphor…
- Các khoáng vi lượng: Iod, Sắt, Kẽm, Đồng, Mangan, Coban…
- Thành phần dinh dưỡng: Protein (7,4%), Lipid (1,2%). Chứa khoảng 20 amino acid trong đó có 10 amino acid cần thiết cho con người như Lysine, Trypthophan, Valine, Histidine, Isoleusine, Methionine…
- Các Vitamin A, B, C...
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tìm hiểu thêm về rong nho Umibudo
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Caulerpa tại Wikimedia Commons
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » đặc điểm Sinh Học Của Rong Nho
-
Rong Nho - Caulerpa Lentillifera - Tép Bạc
-
Đặc điểm Và Công Dụng Của Rong Nho
-
Ảnh Hưởng Các Yếu Tố Môi Trường đến Sự Phát Triển Của Rong Nho Biển
-
Rong Nho Là Gì? Tìm Hiểu Toàn Bộ Về Cây Rong Nho Việt Nam
-
Viện Hải Dương Học
-
CHUYÊN ĐỀ:Tổng Quan Các Nghiên Cứu Kỹ Thuật Nuôi Trồng Và ứng ...
-
KỸ THUẬT TRỒNG VÀ BẢO QUẢN RONG NHO - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PDF] TỐI ƯU HÓA SƠ CHẾ RONG NHO (Caulerpa Lentillifera J.AGARDH ...
-
Di Nhập Và Trồng Rong Nho Biển (Caulerpa Lentillifera) ở Khánh Hòa
-
Kỹ Thuật Nuôi Trồng Thương Phẩm Rong Nho Biển
-
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Trồng Rong Nho Biển Trong Bể Nhân Tạo Và ảnh ...
-
Kỹ Thuật Trồng Rong Nho Biển ở Khánh Hòa
-
Rong Nho Biển: Giàu Giá Trị Kinh Tế - Trung Tâm Chế Phẩm Sinh Học