"công Dân" Là Gì? Nghĩa Của Từ Công Dân Trong Tiếng Việt. Từ điển ...

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"công dân" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

công dân

- d. Người dân, trong quan hệ về mặt quyền lợi và nghĩa vụ với nhà nước. Công dân có quyền bầu cử. Nghĩa vụ của công dân. Mất quyền công dân.

người dân của một nước có chủ quyền thể hiện mối quan hệ pháp lí bền vững giữa nhà nước và cá nhân. CD nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Quyền và nghĩa vụ CD thể hiện quan hệ lợi ích giữa nhà nước và cá nhân. Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định mọi CD đều bình đẳng trước pháp luật. CD có quyền tham gia quản lí công việc của nhà nước và của xã hội, có quyền bầu cử và ứng cử, quyền lao động, quyền học tập, nghỉ ngơi, quyền tự do ngôn luận, tự do hôn nhân, tự do tín ngưỡng, có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, tài sản, danh dự và nhân phẩm, quyền khiếu nại, tố cáo... Hiến pháp quy định CD có nghĩa vụ tuân theo hiến pháp, pháp luật và kỉ luật lao động, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ lao động và học tập, nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, nghĩa vụ tham gia lao động công ích theo quy định của pháp luật... Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách ưu đãi đối với những CD là thương binh, gia đình liệt sĩ có công với cách mạng, những người già và tàn tật không nơi nương tựa, trẻ mồ côi, vv.

dt. Người trong một quốc gia có bổn phận đối với tổ quốc và có đủ quyền chính trị. Mất quyền công dân.. Giáo dục công dân: Môn giáo dục dạy công dân một nước biết phép tắc luật lệ phải theo và quyền của mình được hưởng.

"Người dân của một nhà nước dân chủ, có chủ quyền. Nhà nước xác định một người cụ thể là công dân là xác định sự phụ thuộc về mặt pháp lý của người đó đối với nhà nước. Công dân phải thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước đồng thời được hưởng các quyền mà nhà nước quy định đối với công dân nước mình khi ở trong nước cũng như ở nước ngoài. Căn cứ pháp lý để xác định công dân của một nước cụ thể là quốc tịch của người đó. Có người là công dân của một nước (người có một quốc tịch); có người cùng một lúc là công dân của hai nước (người có hai quốc tịch); có người không được xác định là công dân của một nước nào (người không có quốc tịch). Công dân của một nước được pháp luật của nước đó quy định cho hưởng các quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội và buộc phải thực hiện các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Nhà nước bảo đảm các quyền công dân của họ, đồng thời họ cũng phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối với nhà nước và xã hội. Những người không phải là công dân của một nước thì trong thời gian sinh sống ở nước đó họ chỉ được hưởng một số quyền lợi nhất định về dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội như: được pháp luật bảo hộ tính mạng, tài sản, danh dự, nhân phẩm; được bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về nhà ở, bảo đảm bí mật thư tín, quyền lợi về sáng chế, phát minh; được thực hiện các giao dịch dân sự, kinh tế … trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Họ phải thực hiện một số nghĩa vụ như tuân theo hiến pháp, pháp luật của nhà nước nơi họ cư trú. Đồng thời những người không có quốc tịch của nước nơi họ cư trú bị hạn chế một số quyền và nghĩa vụ như: quyền tham gia quản lý nhà nước; quyền bầu cử, ứng cử; làm nghĩa vụ quân sự…."

Nguồn: Từ điển Luật học trang 107

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

công dân

công dân
  • noun
    • citizen; subjects
citizen
công dân internet
netizen
công dân mạng
netizen

Từ khóa » Từ điển Tiếng Việt Công Dân Là Gì