Công Ty TNHH MTV Của Nhà Nước; Quy định Pháp Luật - Phamlaw
Có thể bạn quan tâm
Công ty TNHH MTV của Nhà nước
Tại Việt Nam cho đến nay, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn là một trong những loại hình công ty phổ biến và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn làm loại hình cho công ty mình. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lại được chia ra thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn góp của nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của tổ chức, cá nhân. Để hiểu rõ hơn về công ty TNHH một thành viên của nhà nước, dưới đây Luật Phamlaw sẽ hướng dẫn theo quy định mới nhất để Quý khách hàng có thể tham khảo.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật doanh nghiệp 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
Nghị định 23/2022/NĐ-CP
Các văn bản pháp luật khác có liên quan (Luật Ngân hàng, Luật các tổ chức tín dụng, Luật du lịch, Luật kinh doanh bảo hiểm,…).
NỘI DUNG TƯ VẤN Công ty TNHH MTV của Nhà nước
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Khái niệm công ty TNHH 1 thành viên của nhà nước là gì?
- 2. Đặc điểm công ty TNHH 1 thành viên của nhà nước
- 3. Cơ cấu tổ chức quản lý
- 4. Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
- 4.1. Điều kiện chuyển đổi
- 4.2 Nguyên tắc chuyển đổi
- 4.3 Phương án chuyển đổi
1. Khái niệm công ty TNHH 1 thành viên của nhà nước là gì?
Công ty TNHH 1 thành viên của nhà nước là công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Luật doanh nghiệp 2020 quy định đối tượng áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước dưới dạng công ty TNHH 1 thành viên bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con; hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Đặc điểm công ty TNHH 1 thành viên của nhà nước
Thứ nhất, về vốn điều lệ, vốn điều lệ của công ty là 100% vốn điều lệ do nhà nước nắm giữ. Vốn điều lệ trong công ty do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định tại Điều 22 Luật quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp. Theo đó, nguyên tắc xác định vốn điều lệ được quy định như sau:
- Không thấp hơn mức vốn pháp định của ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Căn cứ quy mô, công suất thiết kế đối với ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phù hợp với chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển của doanh nghiệp, phù hợp với ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phù hợp với phương án sản xuất, kinh doanh.
Nguồn đầu tư vốn điều lệ để thành lập doanh nghiệp và bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp đang hoạt động từ các nguồn hình thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Thứ hai, về vốn góp, vốn của công ty bao gồm vốn do nhà nước đầu tư tại công ty, vốn do công ty tự huy động và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật. Vốn nhà nước đầu tư tại công ty bao gồm vốn ngân sách nhà nước và vốn tự tích lũy được bổ sung vào vốn nhà nước.
Thứ ba, về chế độ chịu trách nhiệm, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Thứ tư, về chế độ sở hữu, thuộc quyền sở hữu của Nhà nước
Thứ năm, về tư cách pháp nhân, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thứ sáu, về khả năng huy động vốn, doanh nghiệp được quyền vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; vay của tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp, của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức quản lý
Theo quy định tại điều 79 Luật doanh nghiệp 2020 thì Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
- Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
- Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp 2020 thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật doanh nghiệp 2020.
Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.
4. Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
4.1. Điều kiện chuyển đổi
Theo Điều 33 Nghị định 23/2022/NĐ-CP quy định điều kiện doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Đảm bảo các điều kiện như đối với doanh nghiệp cổ phần hóa (không áp dụng đối với công ty nông, lâm nghiệp thực hiện chuyển đổi).
- Được Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong trường hợp cần giới hạn số lượng thành viên tham gia góp vốn do liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc các trường hợp khác.
Việc chuyển đổi doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được thực hiện theo hình thức chuyển nhượng một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đáp ứng đồng thời các điều kiện nêu trên thì sẽ được xem xét chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo hình thức chuyển nhượng một phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4.2 Nguyên tắc chuyển đổi
Theo Điều 34 Nghị định 23/2022/NĐ-CP quy định nguyên tắc chuyển đổi doanh nghiệp do nhà nước nắm 100% vốn điều lệ thành công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
- Việc xử lý tài chính, xác định và điều chỉnh giá trị doanh nghiệp, thuê tổ chức tư vấn để xác định giá trị doanh nghiệp, xác định giá khởi điểm và phương án chuyển đổi doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
- Căn cứ vào cơ cấu vốn điều lệ, mức tỷ lệ chào bán và tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại Phương án chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thực hiện đấu giá chào bán phần vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về chuyển doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. Việc lựa chọn nhà đầu tư trúng đấu giá thực hiện theo nguyên tắc lựa chọn nhà đầu tư trả giá từ cao xuống thấp, nhưng không quá 50 nhà đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định 23/2022/NĐ-CP.
Vậy, nguyên tắc lựa chọn nhà đầu tư trúng đấu giá phần mua vốn góp là theo nguyên tắc trả giá từ cao xuống thấp và không quá 50 nhà đầu tư.
4.3 Phương án chuyển đổi
Theo Điều 35 Nghị định 23/2022/NĐ-CP quy định nội dung phương án chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Phương án chuyển đổi bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Thực trạng của doanh nghiệp ở thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
- Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và những vấn đề cần tiếp tục xử lý.
- Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phần vốn Nhà nước liên quan đến ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động, năng lực tài chính, quản trị doanh nghiệp, công nghệ và thị trường.
- Mức vốn điều lệ theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu vốn điều lệ, giá khởi điểm và phương thức chuyển nhượng phần vốn theo nguyên tắc: Căn cứ quy mô, tính chất ngành nghề kinh doanh và yêu cầu phát triển doanh nghiệp, xác định cụ thể phần vốn nhà đầu tư phải đặt mua tối thiểu để đảm bảo số lượng thành viên không quá 50 thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Quy định mức đặt mua tối thiểu trong phương án chuyển đổi, không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật hiện hành.
- Phương án sắp xếp lại lao động đang quản lý.
- Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3-5 năm tiếp theo.
- Phương án sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hy vọng những chia sẻ trên đây về công ty TNHH MTV của nhà nước sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn thực hiện dịch vụ doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Phamlaw qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Công ty TNHH MTV của Nhà nước – Luật Phamlaw
Xem thêm:
- Quy chế tài chính công ty TNHH MTV
- Mẫu điều lệ công ty TNHH MTV 2022
- Tư vấn thành lập công ty TNHH MTV
- Tư vấn thủ tục thay đổi tên công ty TNHH MTV
- Giải Thể Công Ty Tại Đồng Tháp Dịch Vụ Trọn Gói Chất Lượng Tốt
- Quyết định số 02/2006/ĐCLĐPT ngày 18/1/2006 về việc Đình chỉ giải quyết vụ án Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
- Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm hành chính
- Thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu
- Tính thuế thu nhập và thuế ưu đãi cho doanh nghiệp
- Thủ Tục Giải Thể Công Ty Tại Bình Thuận Dịch Vụ Giá Rẻ
- Hướng dẫn thành lập công ty bảo vệ mới nhất
- Thủ Tục Giải Thể Công Ty Tại Đắk Nông Giá Rẻ Uy Tín Nhất
Bài viết cùng chủ đề
- Giải thể Doanh nghiệp trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động
- Pháp luật về ký quỹ
- Các hình thức tăng vốn trong công ty cổ phần
- Giải quyết trường hợp đất trên thực tế và đất trên sổ đỏ khác nhau
- Mẫu điều lệ công ty TNHH MTV 2022
- Trách nhiệm pháp lý
- Thay đổi đăng ký kinh doanh có phải gửi mẫu số MS 08-MST ?
Từ khóa » Chủ Tịch Công Ty 100 Vốn Nhà Nước
-
Chủ Tịch Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Là Doanh Nghiệp Nhà Nước.
-
Quyền Và Nghĩa Vụ Của Chủ Tịch Công Ty Trong Công Ty TNHH Một ...
-
Để Xây Dựng Lại Trụ Sở Doanh Nghiệp 100% Vốn Nhà Nước Thì Có Cần ...
-
Các Thành Viên Trong Doanh Nghiệp 100% Vốn Nhà Nước Có Thể ...
-
Quy định Về Người Quản Lý Doanh Nghiệp Nhà Nước - Luật LawKey
-
DANH MỤC QUẢN LÝ - SCIC
-
Doanh Nghiệp Nào Sẽ Do Nhà Nước Nắm Giữ 100% Vốn điều Lệ Hoạt ...
-
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
-
Điều Kiện Bổ Nhiệm Lãnh đạo Doanh Nghiệp Nhà Nước
-
Toàn Văn - Trung ương
-
Nghị định Số 71/2013/NĐ-CP Ngày 11/7/2013 Của Chính Phủ Về đầu ...
-
Nghị định Số 206/2013/NĐ-CP Ngày 9/12/2013 Về Quản Lý Nợ Của ...
-
Quy định Mới Về Thành Lập, Chuyển đổi Doanh Nghiệp Do Nhà Nước ...
-
Chính Phủ Thành Lập, Sắp Xếp Lại, Chuyển đổi Sở Hữu, Chuyển Giao ...