Dã Tràng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Trong văn học
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dã tràng
Phân loại sinh học
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân thứ bộ: Brachyura
Bao gồm
  • Chi Scopimera thuộc họ Dotillidae
  • Chi Dotilla thuộc họ Dotillidae
  • Chi Mictyris thuộc họ Mictyridae

Dã tràng hay còng trong tiếng Việt là tên gọi chung để chỉ một vài nhóm cua biển nhỏ trong bộ Giáp xác mười chân (Decapoda) với tập tính vê cát thành từng viên nhỏ để tìm kiếm thức ăn khi thủy triều xuống. Chúng thuộc về các chi Mictyris (họ Mictyridae), DotillaScopimera (họ Dotillidae) đều thuộc liên họ Cáy còng (Ocypodoidea).

Scopimera globosa

Các loài trong chi Mictyris thường tụ tập thành bầy hàng ngàn con trên các bãi biển lầy lội để kiếm ăn khi thủy triều xuống. Khi bị đe dọa hay thủy triều lên thì chúng ẩn nấp trong các hang hình xoắn ốc dưới lớp cát. Các loài trong chi Scopimera sau khi tìm kiếm thức ăn từ các hạt cát thì sẽ hất các viên cát này về phía sau các chân của chúng. Chúng không có hành vi lẩn trốn khi bị đe dọa. Chi Dotilla được tách ra từ chi Scopimera. Các loài của các chi này sinh sống trong khu vực ven bờ biển thuộc Ấn Độ Dương và miền tây Thái Bình Dương.

Trong văn học

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Hình tượng con Cua trong văn hóa

Trong văn học dân gian Việt Nam có một truyện cổ tích kể về sự tích con dã tràng. Có một vài phiên bản khác nhau, tuy nhiên nội dung của chúng đều để giải thích cho hiện tượng dã tràng vê các viên cát nhỏ. Trong một phiên bản người ta kể rằng một người đàn ông có tên là Dã Tràng "xe cát" để lấp biển nhằm đòi lại viên ngọc quý có thể nghe hiểu tiếng nói của các loài động vật, do một con rắn hổ mang cho để trả ơn cứu mạng, mà Đông Hải Long Vương đã lập mưu để lấy trộm. Công việc không thể hoàn thành, Dã Tràng sau khi chết đã hóa thành con dã tràng (hay con còng còng) và vẫn tiếp tục xe cát để lấp biển. Vì vậy dân gian Việt Nam có câu:

Dã tràng xe cát Biển Đông Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Mictyris tại Wikimedia Commons
  • Tư liệu liên quan tới Dotilla tại Wikimedia Commons
  • Tư liệu liên quan tới Scopimera tại Wikimedia Commons
  • Dã tràng tại Từ điển bách khoa Việt Nam
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dã_tràng&oldid=72230797” Thể loại:
  • Automatic taxoboxes using manual rank parameters
  • Văn học dân gian Việt Nam
  • Ocypodoidea
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Dã tràng 8 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Nghĩa Của Từ Dã Tràng Là Gì