Đặc điểm Thực Vật Học Loài Ráy Gai (lasia Spinosa (l.) Thwaites), Họ Ráy

Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Cao đẳng - Đại học
  4. >>
  5. Y - Dược
Đặc điểm thực vật học loài ráy gai (lasia spinosa (l.) Thwaites), họ ráy (araceae)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 8 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021Nghiên cứuĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC LOÀI RÁY GAI(LASIA SPINOSA (L.) THWAITES), HỌ RÁY (ARACEAE)Trần Thị Thu Trang1, Trương Thị Đẹp1TÓM TẮTMở đầu: Ráy gai dùng trong y học dân gian nhiều nước để trị bệnh gan, viêm khớp… nhưng chưa có tàiliệu nghiên cứu về giải phẫu loài này Việt Nam.Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình thái, vi học của Ráy gai nhằm cung cấp cơ s dữ liệu về thực vật học đểgiúp nhận diện, kiểm nghiệm dược liệu.Đối tượng và phương pháp: Phân tích, mơ tả, chụp hình đặc điểm hình thái, giải phẫu và bột tồn cây lồiRáy gai TP. Hồ Chí Minh. Xác định tên khoa học của loài bằng cách so sánh đặc điểm đã khảo sát với tài liệu.Kết quả: Hình thái: Thân rễ hình trụ. Phiến lá xẻ lơng chim, thùy thn dài. Tồn cây có nhiều gai nhọn.Bơng mo có mo dài, m ra gốc. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4-6. Phiến hoa hình thìa, có chỉ nhị ngắn, bao phấn 2ơ. Bầu ơ, nỗn, đính nóc. Giải phẫu: Rễ cấu tạo cấp 1, nội bì có đai Caspary, 13-14 bó dẫn. Thân rễ có bần, mơmềm chứa tinh bột, nhiều bó dẫn cấp 1. Phiến lá cấu tạo dị thể; mơ mềm có tinh thể calci oxalat hình kim. Bộtthân rễ có nhiều hạt tinh bột thn dài, tễ dạng vạch hay điểm, kích thước 20-50 µm X 10-20 µm; tinh thể calcioxalat hình kim dài 100-120 µm.Kết luận: Các đặc điểm hình thái, giải phẫu và bột thân rễ của Ráy gai - Lasia spinosa (L.) Thwaites giúpnhận dạng và kiểm nghiệm về mặt vi học.Từ khóa: asia spinosa, đặc điểm hình thái, giải phẫu, bột thân rễABSTRACTBOTANICAL CHARACTERISTICS OF LASIA SPINOSA (L.) THWAITES (ARACEAE)Tran Thi Thu Trang, Truong Thi Dep* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 29 - 36Background: Lasia spinosa (L.) Thwaites is used in traditional medicine of many countries for treatment ofhepatopathy, rheumatism… However, literatures related to anatomy of species haven’t been recorded in Vietnam.Objectives: In this study, morphological and anatomical characteristics of Lasia spinosa (L.) Thwaites wereperformed for plant identification.Methods: Morphological anatomical characteristics and micrology characteristics of used parts powder of Lasiaspinosa (L.) Thwaites in Ho Chi Minh City are analysed, described and photoghraphed. The scientific name of thisspecies was determined by comparing morphological and anatomical characteristics with those of literatures.Results: Morphology: Cylindrical rhizome. Deeply divided leaf blade, oblong lobes. Stem and leaves withmany stout prickles. Spadix has a long spathe with the open base. Flower: regular, bisexual, 4-6 merous. Oblongtepals with triangular hooded apex; 1 locular ovary, 1 ovule, apical placentation; short filaments, bilocularanthers. Anatomy: Root: Primary structure with 13-14 vascular bundles, endodermis with casparian strip.Rhizome: many cork layers, a lot of starch granules in parenchyma, many primary vascular bundles.eaves’mesophyll is differentiated into two kinds of cells; parenchyma contains the calcium oxalate raphides.Rhizome powder: the calcium oxalate raphides 100-120 µm in size, starch granules 20-50 µm X 10-20 µm insize, oblong shape, point or line hilum.Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS.DS. Trần Thị Thu TrangĐT: 03899124331B - Khoa học DượcEmail: 29 Nghiên cứuY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021Conclusions: The morphological anatomical characteristics and rhizome powder of Lasia spinosa (L.)Thwaites help to identify species more exactly.Keywords: Lasia spinosa, morphology, anatomy, rhizome powderĐẶT VẤNĐỀKhảo sát đặc điểm giải phẫuRáy gai - Lasia spinosa (L.) Thwaites thuộc họRáy (Araceae) là một cây thuốc được dùng trongy học dân gian ở nhiều nước Đông Nam Á, ẤnĐộ, Sri Lanka để chữa ho, đau bụng, phù thũng,tê thấp, lưng, đầu gối đau, bàn chân tê buốt, cácbệnh về gan, di chứng do sốt rét(1) phế nhiệt,nước tiểu vàng đỏ, các cơn đau thắt(2), viêm khớpdạng thấp, táo bón, thanh lọc máu, nhiễm giun(3),trị bệnh trĩ, cao huyết áp, chó dại cắn(4). Cácnghiên cứu trên thế giới cho thấy cây có hoạttính chống giun sán, kháng khuẩn, khángviêm, chống oxy hóa, giảm đường huyết,giảm lipid máu, chống khối u(3,5). Đặc điểmhình thái và giải phẫu là cơ sở để nhận diệnloài Ráy gai và để kiểm nghiệm dược liệubằng phương pháp vi học. Tuy nhiên, chođến nay chưa có tài liệu nghiên cứu về giảiphẫu loài này ở Việt Nam. Do vậy, bài báomơ tả đặc điểm hình thái và vi học loài Ráygai được thu hái ở TP. Hồ Chí Minh, ViệtNam nhằm xác định tên khoa học của loài vàcung cấp cơ sở dữ liệu về thực vật học đểgiúp nhận diện và kiểm nghiệm dược liệu.Cắt ngang rễ, thân rễ, phiến lá, cuống lá, bẹlá thành lát mỏng bằng dao lam. Rễ được cắt ởkhoảng 1/3 phía trên. Phiến lá, cuống lá và bẹ láđược cắt ở khoảng 1/3 phía dưới của phiến,cuống và bẹ lá nhưng không sát đáy; phiến lá cắtphần gân giữa và một ít phần phiến ở hai bêngân giữa. Nhuộm vi phẫu bằng son phèn và lụciod. Quan sát vi phẫu bằng kính hiển vi quanghọc (hiệu Olympus, model CH20) trong nước,chụp ảnh và mô tả cấu trúc. Bột dược liệu: Bộphận dùng của cây được cắt nhỏ và sấy ở nhiệtđộ 60-70 oC đến khô, nghiền và rây qua rây số 32(đường kính lỗ rây 0,1 mm). Quan sát các thànhphần của bột trong nước cất dưới kính hiển viquang học. Mô tả và chụp ảnh các thành phần.ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨUVật liệu nghiên cứuMẫu cây tươi có đầy đủ các bộ phận rễ, thânrễ, lá và hoa của loài Ráy gai được thu hái vàotháng 4-5 năm 2018 dọc theo bờ kênh rạch, ao hồở quận Thủ Đức, huyện Nhà Bè, TP. Hồ ChíMinh. Tên khoa học của loài là Lasia spinosa (L.)Thwaites thuộc họ Ráy (Araceae), được xác địnhbằng cách dựa vào đặc điểm hình thái đã phântích của cây, so với các tài liệu(1,2,4,6-8).Khảo sát đặc điểm hình tháiCác đặc điểm hình thái được quan sátbằng mắt thường, kính lúp hay kính hiển visoi nổi; mơ tả và chụp hình các đặc điểmkhảo sát.30KẾT QUẢĐặc điểm hình tháiThân cỏ cao 1,2-1,5m, sống dai nhờ thân rễ.Thân rễ hình trụ, màu xanh lục, có nhiều gainhọn, tiết diện gần trịn, mặt cắt ngang màu nâuđỏ, có nhiều đốm nâu nhạt. Lá đơn, mọc cách.Phiến lá xẻ lông chim 1 lần, các thùy thn dài,đầu nhọn; kích thước 30-40 cm x 55-60 cm.Cuống lá dài 55-70 cm. Bẹ lá hình lịng máng, dài13-15 cm. Tồn cây có nhiều gai nhọn. Cụm hoa:Bơng mo ở nách lá. Mo hình trứng thn dài,kích thước 32,5-34 cm x 4,5-4,7 cm, mặt ngoàimàu đỏ thẫm; mặt trong màu vàng cam ở gốc,phần trên chuyển dần sang màu đỏ thẫm, mépuốn lượn. Mo mọc thẳng đứng, cuộn xoắn khinon, mở ra ở phần gốc 7-8 cm khi trưởng thành.Bơng nạc, hình trụ, dài 2,5-3 cm, đường kính0,5-1 cm, gồm nhiều hoa xếp khít nhau suốt bềdài bơng. Hoa đều, lưỡng tính. Bao hoa: 4-6phiến hoa gần đều, rời, đính trên 2 vịng; mỗiphiến có hình thìa, kích thước 0,1-0,2 cm x 0,1-0,3cm, 2/3 bên dưới màu vàng nhạt, bên trên màuhồng cam. Bộ nhị: 4-6 nhị, đều, rời, đính trên 2vịng, đối diện phiến hoa. Chỉ nhị hình phiếnB - Khoa học Dược Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021dẹp gốc hẹp, loe dần về phía trên, dài 0,1-0,2 cm,màu nâu. Bao phấn 2 ơ, hình bầu dục, nứt dọc,hướng ngồi, đính đáy, màu vàng nhạt. Hạt phấnmàu vàng, hình bầu dục, có rãnh, dài 22-27 µm.Bộ nhụy: Bầu hình trứng ngược, cao 0,2-0,3 cm,2/3 phía trên màu hồng, phía dưới màu vàng,mặt ngồi có đốm trắng; 1 lá nỗn tạo bầu trên 1ơ, chứa 1 nỗn, đính nỗn nóc. 1 đầu nhụy hìnhđĩa, màu cam. Quả mọng, có gai ngắn ở đỉnh.Hạt 1, khơng phơi nhũ (Hình 2).Đặc điểm giải phẫuRễVi phẫu gần trịn. Vùng vỏ: Tầng lơng húttế bào hình đa giác, vách tẩm chất bần, rảirác có các lơng hút. Tầng suberoid 4-5 lớp tếbào hình đa giác, lớp ngồi cùng có kíchthước to, vách tẩm chất bần mỏng. Mô mềmvỏ chia 2 vùng: mơ mềm vỏ ngồi đạo, tếbào hình đa giác gần trịn; mơ mềm vỏ tronggồm 27-28 lớp tế bào, có nhiều khuyết to.Nội bì có đai caspary rõ. Vùng trung trụ: Trụbì 1-2 lớp tế bào vách cellulose. Hệ thốngdẫn gồm 13-14 bó libe 1 xen kẽ với 13-14 bótiền mộc xếp trên một vịng, cách nhau bởitia tủy. Bó libe tạo thành từng cụm nhỏ. Bótiền mộc gồm 3-5 mạch gỗ, phân hóa hướngtâm. 29-31 mạch hậu mộc thường nằm riênglẻ hoặc 2-3 mạch dính nhau và xếp lộn xộnkhắp vùng mô mềm tủy. Tia tủy 1-3 dãy tếbào mơ mềm hình đa giác dẹp, váchcellulose. Mơ mềm tủy tế bào hình đa giác,xếp khít nhau, vách cellulose hơi uốn lượn.Tinh thể calci oxalat hình cầu gai, hình khốihay hình kim có rải rác trong tế bào mơmềm vỏ và tủy (Hình 3).Thân rễVi phẫu gần trịn, ở vị trí gai lồi nhọn. Biểubì 1 lớp tế bào hình đa giác, mặt ngồi có lớpcutin răng cưa. Mơ dày góc 2-4 lớp tế bào hìnhđa giác. Mơ mềm có tế bào hình đa giác gần trịn,khơng phân biệt rõ ranh giới vùng vỏ và vùngB - Khoa học DượcNghiên cứutrung trụ. Mô mềm vỏ xếp tạo thành các đạo haykhuyết nhỏ. Mô mềm tủy xếp tạo thành cáckhuyết lớn, chứa đầy các hạt tinh bột hình thndài. Nhiều bó libe gỗ cấp 1 xếp rải rác khắptrong mơ mềm tủy, có thể riêng lẻ từng bó vớilibe ở trên và gỗ ở dưới nhưng thường xếp thànhtừng cụm gồm 2 đến nhiều bó; mỗi cụm có libe ởgiữa, các mạch gỗ có thể xếp thành hình cung,hình vịng, hai cụm đối diện hay thành ba cụmgóc quanh libe. Trên libe thường có cụm mơcứng, tế bào hình đa giác, khơng đều, vách tẩmchất gỗ, xếp khít nhau. Tinh thể calci oxalat hìnhkim riêng lẻ hay tập trung thành bó hay hình cầugai có rải rác trong mơ dày và mơ mềm (Hình 1).LáGân giữa phẳng ở mặt trên, lồi trịn ở mặtdưới.Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bàohình đa giác, mặt ngồi hóa cutin răng cưamỏng, rải rác có lỗ khí. Trên biểu bì dưới đơi khigặp các gai cấu tạo bởi nhiều tế bào. Mơ dày góctrên 1-2 lớp và mơ dày góc dưới 2-3 lớp tế bàohình đa giác. Dưới mơ dày trên là 3-5 lớp mơmềm khuyết, tế bào hình đa giác, kích thướcnhỏ, chứa nhiều lục lạp. Mơ mềm đạo hoặckhuyết, tế bào hình đa giác gần trịn, rải ráctrong vùng mơ mềm có nhiều khuyết lớn. Nhiềubó libe gỗ cấp 1 kích thước khơng đều, càng vàotâm kích thước càng lớn, xếp lộn xộn; gỗ có 3-18mạch gỗ gần trịn nằm trong vùng mơ mềm gỗvách cellulose. Trên gỗ và dưới libe là cụm môcứng gồm 2-6 lớp tế bào hình đa giác, vách tẩmchất gỗ mỏng. Tinh thể calci oxalat hình cầu gaicó rải rác trong tế bào mơ mềm, tập trung nhiềuở các tế bào bìa của các khuyết và hình kim có ởtế bào có kích thước lớn. Phiến lá: Biểu bì trên vàbiểu bì dưới giống nhau. Mô mềm giậu 1-2 lớp tếbào. Dưới 1 tế bào biểu bì có 1-3 tế bào mơ mềmgiậu. Vùng mô mềm khuyết dày gấp 2,5-3 lầnvùng mô mềm giậu. Trong thịt lá rải rác có bólibe gỗ kích thước nhỏ xếp thành 1 hàng, cấu tạotương tự như bó mạch ở gân giữa. Tinh thể calcioxalat rải rác, có 2 dạng: tinh thể hình kim trong31 Nghiên cứumơ mềm và tinh thể hình cầu gai trong vùng mơmềm giậu (Hình 3).Cuống láVi phẫu gần trịn. Biểu bì tương tự như ở gângiữa của lá. Mơ dày góc 3-13 lớp tế bào hình đagiác. Mơ mềm đạo; rải rác có nhiều khuyết lớn.Các bó dẫn kích thước không đều, càng vàotrong càng to, xếp lộn xộn. Mỗi bó có libe 1 ởngồi, gỗ 1 ở trong. Bao quanh bó libe gỗ thườnglà một lớp tế bào hình đa giác chứa tinh bột.Tinh thể calci oxalat có 2 dạng: hình cầu gai rảirác trong mơ mềm, tập trung nhiều ở các tế bàobìa của các khuyết; hình kim rải rác trong tế bàomơ dày có kích thước lớn.Bẹ láVi phẫu lồi tròn ở mặt dưới, mặt trên lõm và2 bên kéo dài thành 2 cánh mỏng không đềunhau. Cấu tạo giống gân giữa của phiến lá.Tuy nhiên, dưới biểu bì trên khơng có mơmềm giậu và trên biểu bì dưới có 1-2 lớp mơdày góc; ở 2 cánh, khơng có mơ dày, các bódẫn xếp thành 1-2 hàng.Đặc điểm bột dược liệuBột lá màu xanh đậm, có nhiều xơ màu vàngnhạt, không mùi, vị nhạt. Quan sát dưới kínhhiển vi có các thành phần sau: mảnh mơ mềm;mảnh mơ mềm giậu với biểu bì; mảnh biểu bìdưới có mang lỗ khí; tinh thể calci oxalat hìnhcầu gai kích thước 17-50 µm; tinh thể calci oxalathình khối kích thước 36-38 µm X 17-18µm; mảnhbiểu bì trên tế bào hình đa giác; mảnh mạchxoắn, mảnh mạch vạch; sợi vách mỏng đứngriêng lẻ hay tập trung thành bó; nhiều tinh thểcalci oxalat hình kim dài 57-85 µm riêng lẻ haytập trung thành bó (Hình 4).Bột rễ màu nâu nhạt, có nhiều xơ, khơngmùi, vị nhạt. Quan sát dưới kính hiển vi có cácthành phần sau: mảnh mơ mềm; mảnh mạchvạch; tinh thể calci oxalat hình cầu gai kích thước17-40 µm, nhiều tinh thể calci oxalat hình kimdài 40-50µm riêng lẻ hay tập trung thành bó(Hình 4).32Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021Bột thân rễ màu nâu cam, khơng mùi, vịnhạt. Quan sát dưới kính hiển vi có các thànhphần sau: mảnh biểu bì tế bào hình đa giác;mảnh mơ mềm chứa tinh bột tế bào hình gầntrịn; mảnh mạch xoắn; mảnh mạch vạch; sợivách mỏng đứng riêng lẻ hay tâp trung thànhbó; tinh thể calci oxalat hình kim dài 100-120 µmriêng lẻ hay tập trung thành bó; tinh thể calcioxalat hình cầu gai kích thước 50-65 µm; hạt tinhbột hình thn dài hay hình trứng thn dài, tễdạng vạch hay điểm, kích thước 20-50 µm X 1020 µm (Hình 4).BÀNLUẬNĐặc điểm hình thái của lồi Ráy gai thu hái ởTP. Hồ Chí Minh, ngồi ra cịn gặp ở Khu Bảotồn Bình Châu – Phước Bửu, Bà Rịa – Vũng Tàu,hoàn toàn giống với đặc điểm của lồi Lasiaspinosa (L.) Thwaites kiểu hình thái lá xẻ đã đượcnêu trong các tài liệu trong nước(1,2,4) và các tàiliệu nước ngoài(6,7). Điều này cho thấy đây là kiểuhình thái phổ biến của Ráy gai ở miền Nam ViệtNam. Trên thế giới có tài liệu(8) nghiên cứu vềgiải phẫu rễ và cuống lá của loài này ở Ấn Độ,và những đặc điểm giải phẫu rễ, cuống lá trongnghiên cứu này cũng giống với phần mô tả viphẫu rễ, lá mà đề tài đã thực hiện. Bên cạnh đó,các đặc điểm cấu tạo giải phẫu của thân rễ và lálần đầu tiên được mô tả chi tiết cùng với các ảnhchụp vi phẫu. Đề tài cũng khảo sát bột của bộphận dùng làm thuốc là thân rễ mà ở Việt Namchưa tài liệu nào mô tả. Các kết quả này gópphần nhận diện, kiểm nghiệm dược liệu và tạotiền đề cho các nghiên cứu về thành phần hóahọc cũng như tác dụng làm thuốc của Ráy gai ởViệt Nam.KẾT LUẬNCác đặc điểm hình thái của rễ, thân rễ, lá,hoa, cấu tạo giải phẫu của rễ, thân rễ, lá, cuốnglá, bẹ lá và thành phần bột rễ, thân rễ, lá của Ráygai - Lasia spinosa (L.) Thwaites kiểu hình thái láxẻ được mô tả một cách chi tiết, giúp nhận dạngvà kiểm nghiệm vi học loài này.B - Khoa học Dược Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021Nghiên cứuHình 1. Đặc điểm giải phẫu thân rễ Lasia spinosa (L.) ThwaitesHình 2. Đặc điểm hình thái Lasia spinosa (L.) ThwaitesB - Khoa học Dược33 Nghiên cứuY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021Hình 3. Đặc điểm giải phẫu rễ, lá Lasia spinosa (L.) Thwaites34B - Khoa học Dược Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021Nghiên cứuHình 4. Đặc điểm bột rễ, thân rễ và lá Lasia spinosa (L.) ThwaitesB - Khoa học Dược35 Nghiên cứuTÀI LIỆU THAM KHẢO1. Phạm Hoàng Hộ (2000). Lasia spinosa (L.) Thwaites. In: PhạmHoàng Hộ. Cây cỏ Việt Nam, V3, pp.346. Nhà Xuất Bản Trẻ,TP. HCM.2. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, et al(2006). Ráy gai. In: Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, BùiXuân Chương, et al. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở ViệtNam, V2, pp.617-618. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.3. Kumar M, Mondal P, Borah S, et al (2013). Physico-chemicalevaluation,preliminaryphytochemicalinvestigation,fluorescence and TLC analysis of leaves of the plant Lasiaspinosa (Lour) Thwaites. International Journal of Pharmacy andPharmaceutical Sciences, 5(2):306-310.4. Võ Văn Chi (2012). Ráy gai. In: Võ Văn Chi. Từ điển cây thuốcViệt Nam, V2, pp.152-153. Nhà Xuất Bản Y Học, Hà Nội.5. Kankanamg SU, Amarathunga DN (2017). Phytochemical andethno-pharmacological properties of Lasia spinosa (Kohila): Areview. World Journal of Pharmaceutical Research, 6(13):1-9.36Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 20216. Li H, Zhu G, Boyce P, et al (2010). Araceae. In: Li H, Zhu G,BoyceP,etal.FloraofChina.URL: />200027287 (access on 25/11/2020).7. Kumari T, Rajapaksha R, Karunarathne L, et al (2017).Morphological characterization of Lasia spinosa (L.) Thw.:Screening of indigenous crop genetic resources for future foodand nutritional security. Sri Lanka Journal of Food andAgriculture, 3(2):29-36.8. Hore P (2015). Studies on karyomorphology and in vitropropagation of Lasia spinosa (Lour.) Thwaites. GauhatiUniversity, India.Ngày nhận bài báo:27/11/2020Ngày phản biện nhận xét bài báo:05/01/2021gày bài báo được đăng:20/08/2021B - Khoa học Dược

Tài liệu liên quan

  • ĐặC ĐIểM THựC VậT HọC Và NÔNG HọC CủA MộT Số MẫU GIốNG MạCH (Fagopyrum esculentum Moench) THU THậP Từ MIềN NúI PHíA BắC VIệT NAM Và NHậT BảN ĐặC ĐIểM THựC VậT HọC Và NÔNG HọC CủA MộT Số MẫU GIốNG MạCH (Fagopyrum esculentum Moench) THU THậP Từ MIềN NúI PHíA BắC VIệT NAM Và NHậT BảN
    • 8
    • 581
    • 1
  • Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và một số chỉ tiêu sinh lí, hoá sinh của hai giống dưa hấu đất việt 229 và thuỷ lôi trồng ở xã nghĩa sơn, huyện nghĩa đàn, nghệ an Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và một số chỉ tiêu sinh lí, hoá sinh của hai giống dưa hấu đất việt 229 và thuỷ lôi trồng ở xã nghĩa sơn, huyện nghĩa đàn, nghệ an
    • 27
    • 865
    • 3
  • Nghiên cứu một số đặc điểm thực vật học và chỉ tiêu sinh lí, hoá sinh của giống mía quế đường 93   159, viên lâm 2, việt đường 95   168 tại vùng nguyên liệu mía đường lam sơn   thọ xuân   thanh hoá Nghiên cứu một số đặc điểm thực vật học và chỉ tiêu sinh lí, hoá sinh của giống mía quế đường 93 159, viên lâm 2, việt đường 95 168 tại vùng nguyên liệu mía đường lam sơn thọ xuân thanh hoá
    • 9
    • 790
    • 2
  • Tài liệu KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CÁC MẪU GIỐNG HOA HỒNG TIỂU MUỘI (Rosa Floribunda bybrid) TRỒNG TRONG CHẬU CÓ NGUỒN GỐC ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHẬP NỘI doc Tài liệu KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CÁC MẪU GIỐNG HOA HỒNG TIỂU MUỘI (Rosa Floribunda bybrid) TRỒNG TRONG CHẬU CÓ NGUỒN GỐC ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHẬP NỘI doc
    • 6
    • 815
    • 3
  • Báo cáo Báo cáo " Đặc điểm thực vật học và nông học của một số mẫu giống mạch (Fagopyrum esculentum moench) thu thập từ miền núi phía Bắc Việt Nam và Nhật Bản " pot
    • 8
    • 577
    • 0
  • Đặc điểm thực vật học và nông học của một số mẫu giống mạch (Fagopyrum esculentum Moench) thu thập từ miền núi phái Bác Việt Nam và Nhật Bản ppt Đặc điểm thực vật học và nông học của một số mẫu giống mạch (Fagopyrum esculentum Moench) thu thập từ miền núi phái Bác Việt Nam và Nhật Bản ppt
    • 8
    • 540
    • 0
  • Báo cáo Báo cáo "Đặc điểm thực vật học và nông học của một số mẫu giống mạch (Fagopyrum esculentum moench) thu thập từ miền núi phía Bắc Việt Nam và Nhật Bản " docx
    • 8
    • 596
    • 1
  • Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống hoa đào tại gia lâm, hà nội Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống hoa đào tại gia lâm, hà nội
    • 135
    • 752
    • 1
  • đặc điểm thực vật học sắn đặc điểm thực vật học sắn
    • 27
    • 1
    • 19
  • nghiên cứu đặc điểm thực vật học của một số loài cây thuốc cát sâm, khúc khắc, thổ phục linh nghiên cứu đặc điểm thực vật học của một số loài cây thuốc cát sâm, khúc khắc, thổ phục linh
    • 74
    • 1
    • 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.55 MB - 8 trang) - Đặc điểm thực vật học loài ráy gai (lasia spinosa (l.) Thwaites), họ ráy (araceae) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đặc điểm Cây Ráy Gai