Đại Từ Nhân Xưng Chủ Ngữ Và Tân Ngữ - Tiếng Anh Mỗi Ngày

Đại từ nhân xưng

 

Mục lục:

  1. Đại từ nhân xưng là gì?
  2. Chức năng của đại từ nhân xưng
  3. Các loại đại từ khác
  4. Cách dùng đặc biệt của "it" và "there"
  5. Tổng kết

 

1. Đại từ nhân xưng là gì?

✅ Tóm tắt:

  • Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.
  • Dùng đại từ nhân xưng để không phải lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ.
  • Tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, you, they.

 

Đại từ nhân xưng là gì?

💡 Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc những câu trước đó.

 

Chúng ta có thể hiểu rõ chức năng của đại từ nhân xưng qua một ví dụ sau:

  • My mother is a doctor.
  • My mother has brown hair.
  • My mother is working in her office.

My mother is a doctor. My mother is a doctor. My mother has brown hair. My mother is working in her office.

 

Nếu mỗi lần muốn nhắc đến mẹ của mình mà cứ phải dùng my mother thì hơi chán và hơi mệt mỏi đúng không nào! Vì vậy, chúng ta chỉ cần nói my mother lần đầu thôi, còn những lần sau sẽ dùng đại từ để thay thế cho my mother:

  • My mother is a doctor.
  • She has brown hair.
  • She is working in her office.

 

Trong tiếng Anh có các đại từ nhân xưng sau:

  Số ít (1 người hoặc 1 vật) Số nhiều (2 người hoặc 2 vật trở lên)
Người đang nói trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 1) I (tôi) we (chúng tôi, chúng ta)
Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 2) you (bạn) you (các bạn)
Người không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3) he (anh ấy) she (cô ấy) it (nó) they (chúng)

 

2. Chức năng của đại từ nhân xưng

✅ Tóm tắt:

  • Đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí và đóng các vai trò sau trong câu: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.
  • Mỗi đại từ nhân xưng có 2 dạng: dạng chủ ngữ và dạng tân ngữ.

 

Như đã học ở trên, đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Vì vậy, đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí mà danh từ hoặc cụm danh từ đứng được trong câu, cụ thể là:

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

 

Nhưng đại từ nhân xưng có một điểm khác biệt so với danh từ, đó là đại từ nhân xưng có 2 dạng khác nhau, tùy theo vị trí của nó ở trong câu, còn danh từ chỉ có 1 dạng.

Ví dụ danh từ:

  • Vị trí chủ ngữ: The student is good at math. = Bạn sinh viên này học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like the student. = Tôi thích bạn sinh viên này.
  • Đứng sau giới từ:  I went to the park with the student. = Tôi đi đến công viên với bạn sinh viên này.

Ví dụ đại từ nhân xưng:

  • Vị trí chủ ngữ: He is good at math. = Anh ấy học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like him. = Tôi thích anh ấy.
  • Đứng sau giới từ: I went to the park with him. = Tôi đi đến công viên với anh ấy.

The student is good at math. The student is good at math. I like him. I went to the park with him. 

 

Như vậy là đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng khi đại từ ở vị trí chủ ngữ, một dạng dùng khi đại từ ở vị trí tân ngữ hoặc đứng sau giới từ.

Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh 2 dạng đại từ nhân xưng:

Dạng 1: Chủ ngữ Dạng 2: Tân ngữ & Sau giới từ
I me
you you
he him
she her
it it
we us
you you
they them

 

3. Các loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng

Chúng ta cũng có một số loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng là đại từ phản thân, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu.

Bạn có thể nhấn vào các link trên để đến trực tiếp bài học về các từ loại này. Dưới đây là bảng thể hiện mối quan hệ của các từ này với nhau để bạn tham khảo:

Đại từ nhân xưng chủ ngữ Đại từ nhân xưng tân ngữ Đại từ phản thân Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu
I (tôi) me (tôi) myself (bản thân tôi) mine (cái của tôi) my ​(của tôi)
you ​(bạn) you ​(bạn) yourself ​(bản thân bạn) yours ​(cái của bạn) your ​(của bạn)
he ​(anh ấy) him ​(anh ấy) himself ​(bản thân anh ấy) his ​(cái của anh ấy) his ​(của anh ấy)
she ​(cô ấy) her ​(cô ấy) herself ​(bản thân cô ấy) hers ​(cái của cô ấy) her ​(của cô ấy)
it ​(nó) it ​(nó) itself ​(bản thân nó) its* *rất hiếm khi dùng its ​(của nó)
we ​(chúng tôi, chúng ta) us ​(chúng tôi, chúng ta) ourselves ​(bản thân chúng tôi, bản thân chúng ta ) ours ​(cái của chúng tôi, cái của chúng ta) our ​(của chúng tôi, của chúng ta )
you ​(các bạn) you ​(các bạn) yourselves ​(bản thân các bạn) yours ​(cái của các bạn) your ​(của các bạn)
they ​(chúng) them ​(chúng) themselves ​(bản thân chúng) theirs ​(cái của chúng) their ​(của chúng)

 

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • Tất cả những thông tin hữu ích về kỳ thi IELTS & Hướng dẫn luyện thi.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)

Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈

Từ khóa » Ví Dụ Tính Từ Làm Chủ Ngữ