ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP...
Có thể bạn quan tâm
ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP, NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan: TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP
Mục Lục
- ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP, NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT
- Tóm tắt:
- Summary:
- I. MỞ ĐẦU
- II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
- Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP, NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT
Quảng Cáo ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP, NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆTTóm tắt:
Đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ là vấn đề ngữ pháp quan trọng của Tiếng Anh và Tiếng Pháp. Đối với những người Việt mới bắt đầu học một trong hai ngoại ngữ này, đây là vấn đề rất khó vì đại từ quan hệ trong tiếng Anh và Tiếng Pháp (ngôn ngữ biến hình) rất khác so với Tiếng Việt. Nhiều sinh viên Đại học Giao thông Vận tải, kể cả sinh viên Cầu đường Anh, cảm thấy bối rối trong việc sử dụng đại từ quan hệ Tiếng Anh. Tình hình đối với đại từ quan hệ trong tiếng Pháp cũng tương tự và thậm chí còn tồi hơn vì đại từ quan hệ trong tiếng Pháp phức tạp hơn đại từ quan hệ tiếng Anh rất nhiều. Nội dung bài báo này so sánh sự giống và khác nhau giữa đại từ quan hệ tiếng Anh và tiếng Pháp nhằm giúp cho người mới bắt đầu học một trong hai ngôn ngữ này hiểu sâu hơn về chức năng ngữ pháp và ngữ nghĩa của đại từ quan hệ. Hơn nữa, bài báo còn giúp cho những người đã biết một trong hai ngôn ngữ có thể học được ngôn ngữ kia một cách dễ dàng hơn vì hai hệ thống đại từ quan hệ trong tiếng Anh và tiếng Pháp có rất nhiều điểm tương đồng.
Summary:
Relative pronouns and relative clauses is an important grammatical category in both English and French. Relative pronouns seem very challenging for people who are learning English or French for the first time because they are so different from those in Vietnamese. Many students at the UTC, even Road and Bridge English students, are confused when using English relative pronouns. The situation with French relative pronouns is even worse because the French relative pronoun system is more complicated than that in English. This article compares English and French relative pronouns pointing out their similarities and differences in order to provide beginners of both English and French with a more thorough understanding of the semantic and grammatical functions of relative pronouns in both languages. In addition, it helps learners of either English or French who already know one language master relative pronouns of the other better because the two relative pronoun systems have a lot of things in common.
I. MỞ ĐẦU
Học ngoại ngữ, đặc biết là tiếng Anh đã trở thành một yêu cầu hết sức cấp thiết của mọi người sống trong thời kỳ hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa. Trong bối cảnh hiện nay, biết một ngoại ngữ là chưa đủ mà còn phải học thêm các ngoại ngữ khác. Hiện nay rât nhiều sinh viên Cầu đường Pháp phải học thêm tiếng Anh để đi làm cho các công ty liên doanh sử dụng tiếng Anh và nhiều sinh viên cầu đường Anh phải học thêm tiếng Pháp để tham gia các chương trình hợp tác đào tạo của chính phủ Pháp và Việt Nam. Tại trường Đại học Giao thông Vận
tải, có rất nhiều các giảng viên và sinh viên đã biết tiếng Anh, Pháp hoặc một ngôn ngữ Ấn Âu khác và hiện nay lại đang học thêm tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
Khi mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thì những học viên lớn tuổi thường quan tâm nhiều đến ngữ pháp. Không giống như những trẻ em học tiếng mẹ đẻ, người lớn học ngoại ngữ khi bản thân đã trưởng thành về mặt ngôn ngữ và có thể học các quy tắc, cấu trúc ngữ pháp, từ vựng nhanh hơn. Vậy người lớn học ngoại ngữ có một lợi thế là họ đã trưởng thành về mặt tư duy và ngôn ngữ, có thể so sánh các ngôn ngữ đã biết để học ngoại ngữ nhanh hơn và sử dụng ngoại ngữ chuẩn hơn. Một lý do nữa khiến chúng ta quan tâm nhiều đến hệ thống ngữ pháp khi học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là hai ngôn ngữ này đều là ngôn ngữ Ấn Âu, đa âm tiết và biến hình. Chúng có hệ thống ngữ pháp rất khác với tiếng Việt của chúng ta: một ngôn ngữ đơn âm tiết và không biến hình. Những phạm trù mới mẻ như thì, thể, thức, câu chủ động, câu bị động, cậu điều kiện, đại từ quan hệ, hợp hợp số, v.v… có trong tiếng Anh và tiếng Pháp. Nếu không nắm vững các vấn đề này ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi sử dụng ngôn ngữ.
Một học viên trưởng thành chưa biết ngoại ngữ nào bắt đầu học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thì quả là rất khó vì phải tiếp xúc với nhiều khái niệm mới mẻ, hầu như không bao giờ được đề cập đến trong tiếng Việt hoặc chỉ được đề cập đến rất ít. Tuy nhiên, khi đã biết một trong hai ngôn ngữ này rồi thì học ngôn ngữ kia sẽ nhanh hơn rất nhiều vì ta có thể so sánh đối chiếu hai hệ thống ngữ pháp và từ vựng rồi rút ra những điểm tương đồng và khác biệt. Hệ thống đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và tiếng Pháp là vấn đề ngữ pháp cơ bản. Tuy có khác biệt nhưng một đại từ quan hệ trong tiếng Anh thường là có một đại từ quan hệ tương đương trong tiếng Pháp với chức năng ngữ pháp giống nhau. Tác giả hy vọng rằng việc so sánh đối chiếu vấn đề đại từ quan hệ của hai ngôn ngữ này sẽ giúp cho người học trước hết là học tốt đại từ quan hệ của tiếng Anh và tiếng Pháp và sau đó rút ra phương pháp để học các vấn đề ngữ pháp khác.
II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Một mệnh đề là một cụm chủ vị có thể trùng với một câu hoặc là một bộ phận của câu. Trong câu ghép thì các mệnh đề tồn tại độc lập còn trong câu phức có các mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Trong tiếng Anh và tiếng Pháp, mệnh đề quan hệ chính là mệnh đề phụ ở trong câu phức. Mệnh đề quan hệ còn có một tên gọi khác là mệnh đề tính ngữ vì có chức năng bổ nghĩa cho một danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ giúp cho người ta nối hai câu độc lập thành một câu ngắn gọn hơn và súc tích hơn. Ví dụ, ta có thể nối hai câu đơn thành một câu phức như sau:
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt |
– This is a dress. | – C’est une jupe | Đây là một chiếc váy. |
– I didn’t buy the dress. | – Je n’ai pas achété cette jupe | Tôi đã không mua chiếc váy |
→ C’est la jupe que je n’ai pas | này. | |
achetée. | Đây là chiếc váy mà tôi đã | |
không mua. |
Vậy trong ví dụ trên thì hai câu độc lập đã được nối thành một câu phức có mệnh đề quan hệ nhằm bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Trong trường hợp này thì đại từ quan hệ là thay cho sự vật làm bổ ngữ trực tiếp của động từ. Trong tiếng Anh, ta dùng từ that hoặc which hoặc có thể bỏ đại từ quan hệ đi được (vì thay cho tân ngữ) còn trong tiếng Pháp ta dùng đại từ quan hệ que. Trong bài báo này, mệnh đề quan hệ được in đậm; đại từ quan hệ được in đậm, nghiêng, có gạch chân.
- SO SÁNH ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP1. Đại từ quan hệ thay cho chủ ngữ
- cả hai ngôn ngữ đều có đại từ quan hệ thay cho chủ ngữ. Vị trí trong câu cũng như chức năng ngữ pháp của đại từ quan hệ là như nhau. Trong tiếng Anh đại từ quan hệ thay cho chủ ngữ có 3 từ: Who thay cho chủ ngữ là một từ chỉ người, which thay cho chủ ngữ là từ chỉ sự vật và that có thể thay thế cho chủ ngữ là từ chỉ cả người và vật. Trong tiếng Pháp thì đại từ quan hệ thay cho chủ ngữ là qui dù cho chủ ngữ này là người hay vật cũng vậy. Khi đại từ quan hệ thay cho chủ ngữ thì bắt buộc phải có đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ:
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | ||||||
Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | ||||||
– Give me the book. | – Passez-moi le livre. | – Đưa cho tôi quyển sách. | ||||||
– The book is on the table. | – Le livre est sur la table. | – Quyển sách ở trên bàn. | ||||||
→ Give me the book | →Passez – moi le libre qui est | – Đưa cho tôi quyển sách ở | ||||||
which/that is on the table. | sur la table. | trên bàn. | ||||||
Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | ||||||
– I am waiting for the | – J’attends les enfants . | – Tôi đang đợi bọn trẻ. | ||||||
children. | – Les enfants rentreront à 5 | – Bọn trẻ sẽ trở về vào lúc 5 | ||||||
– The children will come | heures | giờ. | ||||||
back at 5 o’clock. | →J’attends les enfants qui | – Tôi đang đợi bọn trẻ, chúng | ||||||
→ I am waiting for the | rentreront à 5 heures. | sẽ về vào lúc 5 giờ. | ||||||
children who will come back | ||||||||
at 5 o’clock. | ||||||||
3.2. Đại từ quan hệ thay cho tân ngữ trực tiếp (bổ ngữ trực tiếp)
Để thay cho một bổ ngữ trực tiếp dù là danh từ chỉ người hay là chỉ vật thì trong tiếng Pháp người ta sử dụng đại từ quan hệ que. Trong tiếng Anh, vấn đề phức tạp hơn vì có tới 3 từ. Trước kia người ta thường dùng từ whom thay cho tân ngữ là từ chỉ người. Nhưng nay từ whom không thường xuyên được sử dụng với chức năng này mà được thay thể bằng từ who. Thay cho vật có thể dùng từ which. Từ that lại có thể thay thế cho cả tân ngữ trực tiếp là người hoặc vật. Nói cách khác thì chức năng cả từ que trong tiếng Pháp tương đương với từ whom, who, which, và that trong tiếng Anh. Một điều quan trọng là trong tiếng Anh người ta có thể bỏ đại từ quan hệ thay cho tân ngữ trực tiếp mà vẫn không ảnh hưởng đến ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu:
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | ||||||||||
Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | ||||||||||
– The student was an hour | – L’étudiant a eu une heure | – Sinh viên đó muộn một | ||||||||||
late. | de retard. | tiếng. | ||||||||||
– I met the student. | – J’ai rencontré l’ étudiant. | – Tôi đã gặp sinh viên đó. | ||||||||||
→ The student (who/ whom/ | →L’étudiant | que | j’ai | → Sinh viên mà tôi đã gặp bị | ||||||||
that) I met was an hour late. | rencontré a eu une heure | muộn một tiếng. | ||||||||||
de retard. | ||||||||||||
Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | |||||||||||
– I read the letter. | – J’ai lu une lettre. | Ví dụ 2: | ||||||||||
– You wrote the letter to him. | – Vous lui avez | écrit cette | – Tôi đã đọc bức thư. | |||||||||
→ I read the letter | lettre. | que | vous | – Anh viết cho anh ấy bức | ||||||||
(which/that) you wrote to | → J’ai lu la lettre | thư. | ||||||||||
lui avez écrite. | ||||||||||||
him. | → Tôi đã đọc bức thư mà anh | |||||||||||
đã viết cho anh ấy. |
3.3. Đại từ quan hệ thay cho tân ngữ gián tiếp đứng sau một giới từ
3.3.1. Khi tân ngữ gián tiếp là người
Trong tiếng Anh đại từ quan hệ whom thay cho tân ngữ là người đứng sau một giới từ. Khi giới từ đứng sau đại từ quan hệ thì có thể bỏ đại từ quan hệ đi. Trong tiếng Pháp người ta sử dụng đại từ quan hệ qui. Tuy vậy, trong nhiều trường hợp có thể dùng đại từ quan hệ kép lequel (giống đực số ít), laquelle (giống cái số ít), lesquels (giống đực số nhiều) và lesquelles (giống cái số nhiều).
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | ||||||||
Giới từ + whom | Giới từ + qui | |||||||||
(who/whom/that) + … + giới | Giới từ + lequel, laquelle, | |||||||||
từ | lesquels, lesquelles. | |||||||||
Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | ||||||||
– You talked to the child. | – Tu as parlé à l’enfants. | – Bạn nói chuyện với cậu bé. | ||||||||
– The child is one of my | – L’enfant est un de mes | – Cậu bé này là một trong | ||||||||
friend. | amis. | những người bạn của tôi. | ||||||||
→The child to whom you | → L’enfant à qui tu as | → Cái cậu bé mà bạn nói | ||||||||
talked is one of my friends. | parlé est un de mes amis. | chuyện chính là một trong | ||||||||
The child (whom/who/that) | những người bạn của tôi. | |||||||||
you talked to is one of my | ||||||||||
friends. | ||||||||||
Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | ||||||||||||
– This is a competent | – C’est | un | médecin | – Đây là một bác sĩ giỏi. | ||||||||||
physician. | compétent. | – Người ta có thể tin tưởng | ||||||||||||
– You can have confidence in him. | – On peut avoir confiance en lui. | vào ông ấy. | ||||||||||||
→This is a competent | →C’est | un | médecin | → Đây là một bác sĩ giỏi mà | ||||||||||
physician in whom you can | compétent en qui on peut | người ta có thể tin tưởng. | ||||||||||||
have confidence. | avoir confiance. | |||||||||||||
→This is a competent | ||||||||||||||
physician (whom/who/that) | ||||||||||||||
you can have confidence in. | ||||||||||||||
Ví dụ 3: | Ví dụ 3: | Ví dụ 3: | ||||||||||||
– I met my school-friends. | – J’ai retrouvé mes amis de | – Tôi đã gặp những bạn học | ||||||||||||
– I feel very happy among | lycée. | cũ. | ||||||||||||
them. | – Je me sens bien avec eux. | – Tôi rất vui khi ở bên họ. | ||||||||||||
→ I met my school friends | →J’ai retrouvé mes amis | → Tôi đã gặp những người | ||||||||||||
among whom I feel very | de lycée avec lesquels je | bạn cũ và rất vui khi ở bên | ||||||||||||
happy. | me sens bien. | họ. | ||||||||||||
Trong trường hợp này | ||||||||||||||
không dùng từ qui vì ý | ||||||||||||||
muốn nhấn mạnh trong số | ||||||||||||||
nhiều bạn và danh từ bạn ở | ||||||||||||||
đây là là giống đực số | ||||||||||||||
nhiều cho nên sử dụng | ||||||||||||||
avec lesquels. | ||||||||||||||
3.3.2. Khi tân ngữ gián tiếp là vật
Trong tiếng Anh người ta dùng đại từ quan hệ which để thay cho một tân ngữ gián tiếp là sự vật đứng sau một giới từ. Khi giới từ có thể chuyển về phía sau thì sử dụng đại từ quan hệ which hoặc that. Dù cho danh từ đó là số ít hay số nhiều (tiếng Anh không phân biệt giống của danh từ) thì vẫn chỉ dùng từ which (đứng sau giới từ) và which hoặc that (đứng trước giới từ). Khi which hoặc that đứng trước giới từ thì có thể bỏ đại từ quan hệ đi. Trong tiếng Pháp tình hình trở nên phức tạp hơn nhiều vì ta phải xét đến giống và số của danh từ cần thay thế. Căn cứ vào giống và số của giới từ người ta sẽ chọn trong số các đại từ quan hệ kép đó là lequel (giống đực số ít), laquelle (giống cái số ít), lesquels (giống đực số nhiều) và lesquelles (giống cái số nhiều). Xét về vị trí thì trong tiếng Pháp đại từ quan hệ lại luôn đứng sau giới từ.
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | ||||||||
Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | ||||||||
– The inspector found the | – Les inspecteurs ont trouvé le | – Những người điều tra đã | ||||||||
corpses on the beach. | corps sur une plage. | tìm thấy cái xác chết trên | ||||||||
– The beach is one in | – Cette plage est celle de | bãi biển. | ||||||||
Trouville. | Trouville | – Bãi biển này là một bãi | ||||||||
→The beach on which the | →La plage sur laquelle les | biển ở Trouville. | ||||||||
inspectors found the corpses | inspecteurs ont trouvé le | – Bãi biển mà những người | ||||||||
is one in Trouville. | corps est celle de Trouville. | điều tra tìm thấy xác chết là | ||||||||
Vì la plage là danh từ giống | một bãi biển ở Trouville. | |||||||||
cái nên đại từ quan hệ laquelle | ||||||||||
được sử dụng. Nếu là giống | ||||||||||
đực thì dùng lequel. Vị trí của | ||||||||||
giới từ sur không thể chuyển | ||||||||||
về sau như ở tiếng Anh. | ||||||||||
Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | Vi dụ 2: | ||||||||
– The ideas are noble. | – Les idées sont nobles. | – Những tư tưởng là cao | ||||||||
– We fight for the ideas. | – Nous luttons pour les idées . | quý. | ||||||||
The ideas for which we fight | → Les idées pour lesquelles | – Chúng tôi đấu tranh cho | ||||||||
are noble. | nous luttons sont nobles. | những tư tưởng đó. | ||||||||
Dù cho the ideas là số nhiều | Les idées là giống cái số nhiều | → Chúng tôi đấu tranh cho | ||||||||
nhưng vẫn chỉ dùng đại từ | nên phải dùng lesquelles. | những tư tưởng cao quý. | ||||||||
quan hệ which/that. Giới từ | (Dịch theo phương pháp | |||||||||
for có thể đứng trước từ | giao tiếp) | |||||||||
which hoặc đứng sau. | ||||||||||
Ví dụ 3: | Ví dụ 3: | Ví dụ 3: | ||||||||
The laws on which we bases | → Les lois sur lesquelles nous | → Luật pháp mà căn cứ vào | ||||||||
our decision are solemn. | appuyons notre décision sont | đó chúng ta đưa ra quyết | ||||||||
The law which/ that we based | sacrées. | định là rất tôn nghiêm. | ||||||||
our decision on are solemn. | → Les lois cũng là giống cái | |||||||||
số nhiều nên phải dùng | ||||||||||
lesquelles. | ||||||||||
Ví dụ 4: | Ví dụ 4: | Ví dụ 4: | ||||||||
– This is a pen. | – C’est un stylo. | – Đây là một chiếc bút. | ||||||||
– I cannot write without a | – Je ne peux pas écire sans le | – Tôi không thể viết nếu | ||||||||
pen. | stylo. | không có bút. | ||||||||
This is a pen without which | → C’est un stylo sans lequel | → Đây là một chiếc bút mà | ||||||||
I cannot write. | je ne peux pas écrire. | không có nó tôi không thể | ||||||||
Đại từ quan hệ which đứng | Từ style là danh từ giống đực | viết. | ||||||||
sau giới từ without. Trong | số ít nên ta phải dùng đại từ | |||||||||
trường hợp này ta không thể | quan hệ lequel đứng sau giới | |||||||||||
chuyển vị trí của giới từ | từ sans (nếu có ). | |||||||||||
without về phía sau vì đây là | Ta xét một ví dụ khác khi đại | |||||||||||
một giới từ tồn tại độc lập | từ quan hệ thay cho một danh | |||||||||||
với động từ write. Khi giới | từ làm tân ngữ gián tiếp và là | |||||||||||
từ đứng trước thì nhất định | danh từ giống đực số nhiều: | |||||||||||
phải có đại từ quan hệ which | ||||||||||||
còn khi nó đứng sau thì có | ||||||||||||
thể dùng which hoặc that | ||||||||||||
hoặc thậm chí có thể bỏ đại | ||||||||||||
từ quan hệ đi. | ||||||||||||
Ví dụ 5: | Ví dụ 5: | Ví dụ 5: | ||||||||||
– In the artic, the children | – Dans le grenier, les enfants | – Bọn trẻ tìm thấy trang | ||||||||||
found the old costumes. | ont | retrouvé | de | vieux | phục lễ hội ở trên tầng gác | |||||||
– They are going to disguise | vêtements. | mái. | ||||||||||
with the old costumes. | – Ils vont se déguiser avec ces | – Chúng sẽ hóa trang bằng | ||||||||||
→ In the artic the children | vêtements. | những trang phục lễ hội này. | ||||||||||
found the old costumes with | → Dans le grenier, les enfants | → Bọn trẻ tìm thấy trang | ||||||||||
which they are going to | ont | retrouvé | de | vieux | phục lễ hội ở trên tầng gác | |||||||
vêtements avec | lesquels ils | |||||||||||
disguise. | mái và chúng sẽ dùng để | |||||||||||
→ In the artic the children | vont se déguiser. | hóa trang. | ||||||||||
found the old costumes | ||||||||||||
which/that they are going to | ||||||||||||
disguise with. | ||||||||||||
Trong tiếng Pháp lại có một hiện tượng rất khác tiếng Anh là đối với giới từ à và de khi đi với các đại từ quan hệ thì có sự biến đổi như sau: à lequel → auquel; à lesquels → auxquels; à lesquelles → auxquelles; de lequel → duquel; de lesquels → desquels; de lesquelles → desquelles. Ta xét một ví dụ về đại từ quan hệ kép trong tiếng Pháp và câu có mệnh đề quan hệ tương đương trong tiếng Anh:
- Le projet auquel Potiron avait proposé a échoué horriblement.
- The project (which/that) Potiron proposed was unsuccessful.
- Dự án mà ông Potiron đề suất đã không thành công.
Động từ proposer của tiếng pháp đi với giới từ à qqch; danh từ projet là danh từ giống đực số ít do đó ta có à lequel được viết thành auquel. Trong tiếng Anh thì động từ cùng nghĩa propose đi với một tân ngữ trực tiếp không kèm giới từ nên ta chỉ cần dùng đại từ quan hệ which/that hoặc bỏ hẳn đại từ quan hệ.
Trong trường hợp đại từ quan hệ đi với giới từ de thì bên cạnh việc dùng duquel, de laquelle, … ta còn có thể dùng đại từ quan hệ dont. ví dụ:
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | |||||
– This is the legend. | – C’est la légende. | – Đây là truyền thuyết. | |||||
– He derived the scenario of | |||||||
– Il a tiré le scénario de son | – Anh ấy đã soạn kịch bản | ||||||
the film from this legend. | film de la dégende. | của bộ phim theo truyền | |||||
→ This is the legend from | |||||||
→C’est la légende de laquelle | thuyết này. | ||||||
which he derived the scenario | |||||||
of the film. | (dont ) il a tiré le scénario de | → Đây là truyền thuyết mà | |||||
→ This is the legend | son film. | theo đó anh ấy đã soạn kịch | |||||
(which/that) he derived the | bản cho bộ phim. | ||||||
scenario of the film from. | |||||||
Như vậy đại từ quan hệ thay cho sự vật làm tân ngữ gián tiếp đứng sau một giới từ trong tiếng Anh đơn giản hơn còn trong tiếng Pháp lại rất phức tạp. trong tiếng Anh, ta chỉ cần dùng giới từ + which ở mọi trường hợp là câu luôn đúng. Tuy nhiên, ta cũng có thể sử dụng từ that thay cho which, bỏ đại từ quan hệ, hoặc chuyển chỗ của giới từ tùy theo từng trường hợp. Trong tiếng Pháp thì tùy thuộc vào giống, số, và giới từ mà ta phải chọn trong số rất nhiều các đại từ quan hệ kép. Điều này gây nhiều khó khăn cho người học tiếng Pháp ngay cả khi họ đã biết tiếng Anh.
3.4. Đại từ quan hệ chỉ nơi chốn và thời gian
- phần này thì tiếng Pháp lại đơn giản hơn tiếng Anh vì chỉ có một đại từ quan hệ où thay cho các từ chỉ nơi chốn và thời gian. Trong tiếng Anh từ when thay cho đại từ quan hệ chỉ thời gian còn từ where thay cho đại từ quan hệ chỉ nơi chốn. Có một điểm cần lưu ý là đại từ quan hệ where và when trong tiếng Anh không bao giờ đứng sau giới từ nhưng đại từ quan hệ où trong tiếng Pháp lại phải đứng sau giới từ nếu có giới từ.
Đại từ quan hệ chỉ nơi chốn:
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | |||||||||||
Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | |||||||||||
– | J’ai | travaillé | dans | la | |||||||||
– I worked in the bakery. | – Tôi đã làm ở cửa hàng | ||||||||||||
boulangerie. | bánh. | ||||||||||||
– The bakery is next to the | – La boulangerie est à côté de | ||||||||||||
bank. | la banque. | – Cửa hàng bánh ở cạnh | |||||||||||
The bakery where I worked is | → La | boulangerie | où | j’ai | ngân hàng. | ||||||||
next to the bank. | travaillé | est à | côté | de | la | → Tôi đã làm ở cửa hàng | |||||||
banque. | |||||||||||||
→ The bakery in which/where | bánh cạnh ngân hàng. | ||||||||||||
Sau | đây | là một | số | ví | dụ | où | |||||||
I worked is next to the bank. | |||||||||||||
đứng sau giới từ de: | |||||||||||||
Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | ||||||||||||||
– On the top of Tower | – Un restaurant se trouve en | – Trên cao đỉnh tháp | ||||||||||||||
Montparnasse | there | is | a | haut de la tour Monparnasse. | Montparnasse có một nhà | |||||||||||
restaurant. | – On peut apercevoir tout | hàng. | ||||||||||||||
– You can see the whole Paris | Paris de ce restaurant. | – Từ nhà hàng này người ta | ||||||||||||||
city from this restaurant. | → En haut de la tour | có thể nhìn thấy cả thành | ||||||||||||||
→ On the top of Tower | Monparnasse, se | trouve | un | phố Paris. | ||||||||||||
Montparnasse | there | is | a | restaurant d’où | on | peut | → Ở trên đỉnh tháp | |||||||||
restaurant where/ from which | ||||||||||||||||
apercevoir tout Paris. | Montparnasse có một tiệm | |||||||||||||||
You can see the whole Paris | ăn từ đó người ta có thể | |||||||||||||||
city. | nhìn thấy tất cả Paris | |||||||||||||||
Đại từ quan hệ chỉ thời gian: | ||||||||||||||||
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | ||||||||||||||
– We were in Florida one | – J’étais en Floride une année. | – Năm đó chúng tôi ở | ||||||||||||||
year. | – Il y a eu très violent cyclone | Florida. | ||||||||||||||
– There was a very violent | cette année- là. | – Có một trận bão lớn vào | ||||||||||||||
cyclone that year. | →J’étais en Floride une année | năm đó. | ||||||||||||||
→ We were in Florida one | où il y a eu très violent | → Năm chúng tôi ở Florida | ||||||||||||||
year when There was a very | ||||||||||||||||
cyclone. | có một trận bão rất lớn. | |||||||||||||||
violent cyclone. | Tương tự như chỉ nơi chốn, | |||||||||||||||
khi đại từ quan hệ où dùng để | ||||||||||||||||
chỉ thời gian thì cũng có thể | ||||||||||||||||
đứng sau giới từ. | ||||||||||||||||
3.5. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu
Để thể hiện sự sở hữu, trong tiếng Anh có đại từ quan hệ whose (chủ yếu dùng cho người) và of which dùng cho sự vật. Trong tiếng Pháp có thể sử dụng đại từ quan hệ dont (dùng để chỉ người hoặc sự vật) còn có một số chức năng khác. Dont trong tiếng Pháp có rất nhiều chức năng: làm bổ ngữ gián tiếp, bổ ngữ chỉ cách thức, bổ nghĩa cho một danh từ, bổ nghĩa cho một tính từ… Sau đây chúng tôi chỉ so sánh từ dont với từ whose trong tiếng Anh để chỉ sự sở hữu, tức là bổ nghĩa cho một danh từ.
Tiếng Anh | Tiếng Pháp | Tiếng Việt | |||||||||
Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | Ví dụ 1: | |||||||||
– This is the man. | Voici l’homme. | – Đây là người đàn ông. | |||||||||
– His suitcase is in the car. | Sa valise est dans la voiture. | – Va-li của ông ấy ở trong | |||||||||
→ This is the man whose | → Voici l’homme dont | la | xe ô–tô. | ||||||||
suitcase is in the car. | valise est dans la voiture. | → Đây là người đàn ông mà | |||||||||
va-li của ông ấy ở trong xe | |||||||||||
ô-tô. | |||||||||||
Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | Ví dụ 2: | |||||||||
– This passage is an extract | – Ce passage est extrait d’un | – Đoạn văn này là một đoạn | |||||||||
from a novel. | roman. | trích từ một cuốn tiểu thuyết. | |||||||||
– I’ve forgotten the title of | – J’ai oublié le titre de ce | – Tôi đã quên mất tiêu đề | |||||||||
this novel. | roman. | của cuốn tiểu thuyết đó. | |||||||||
→ This passage is an extract | → Ce passage est extrait d’un | Đoạn văn này là đoạn | |||||||||
from a novel of which the | roman dont j’ai oublié | le | trích từ một cuốn tiểu thuyết | ||||||||
title I’ve forgotten. | titre. | mà tôi đã quên mất tiêu đề. |
- KẾT LUẬN
Như vậy đại từ quan hệ trong tiếng Anh và tiếng Pháp có rất nhiều điểm tương đồng. Nếu ta đã biết tiếng Anh rồi thì học đại từ quan hệ của tiếng Pháp sẽ nhanh hơn và ngược lại. Trên đây chúng tôi cũng đã trình bày những điểm khác biệt cơ bản giữa hai hệ thống đại từ quan hệ để người học lưu ý tránh nhầm lẫn. Ở cả hai ngôn ngữ, ta cần phải chú ý đến chức năng ngữ pháp và ngữ nghĩa của đại từ quan hệ trong câu (chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, chỉ thời gian, nơi chốn, sở hữu …). Trong tiếng Pháp còn phải căn cứ vào giống và số. Trong tiếng Anh thì cần chú ý đến vị trí của đại từ quan hệ và xem là đại từ đó thay cho người hay vật và có thể lựa chọn nhiều phương án đúng. Nếu đi sâu vào nghiên cứu hai hệ thống đại từ quan hệ một cách riêng biệt thì còn có rất nhiều điều cần phải bàn: ví dụ trong tiếng Pháp còn có đại từ quan hệ quoi và có khi đại từ quan hệ không bổ nghĩa cho từ đứng trước nó (antecedent). Trong tiếng Anh còn có mệnh đề quan hệ hạn định và không hạn đinh, mệnh đề quan hệ cắt giảm… Nhưng trong khuôn khổ bài báo này chúng tôi chỉ muốn nhấn mạnh vào các điểm tương đồng và khác biệt của hai hệ thống đại từ quan hệ nhằm giúp cho người mới học tiếp cận được với chúng một cách dễ dàng hơn.
Tài liệu tham khảo
- Raymond, (1994) English Grammar in Use. Cambridge University Press.
- Nguyễn Ngọc Cảnh, (1998) Ngữ Pháp Tiếng Pháp. Nhà xuất bản Giáo dục.
- Trường Đại học Sorbornne (2004). Văn phạm ngữ pháp thực hành – trình độ trung cấp. Nhà xuất bản trẻ♦
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker]Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - CAP FRANCE
-
Pronom Relatifs - đại Từ Quan Hệ Tiếng Pháp Cơ Bản
-
Đại Từ Quan Hệ Tiếng Pháp Cơ Bản - Pháp Ngữ Bonjour
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp: Đại Từ Quan Hệ đơn
-
Học Tiếng Pháp - Pháp Ngữ Bonjour - Các đại Từ Quan Hệ Dơn Đại ...
-
LES PRONOM RELATIF – ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG PHÁP
-
Các Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - Les Pronoms Relatifs
-
Các Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - Les Pronoms Relatifs
-
Học Tiếng Pháp Cùng đại Từ Quan Hệ DONT
-
Các Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - DuHocPhapTuTuc.Com
-
Top 14 Cách Sử Dụng Dont Trong Tiếng Pháp
-
Les Pronoms Relatifs đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp