Pronom Relatifs - đại Từ Quan Hệ Tiếng Pháp Cơ Bản
Có thể bạn quan tâm
Pronom Relatifs - đại từ quan hệ tiếng Pháp cơ bản
Cập nhật 03/11/2021 Facebook Twitter GoogleĐể bắt đầu bài học thì chúng ta phải hiểu khái niệm của đại từ quan hệ: Đại từ liên kết hay còn gọi là đại từ quan hệ tiếng Pháp (pronoms relatifs) cơ bản là đại từ được dùng để nối hai câu lại với nhau. Vậy sao phải học Đại từ quan hệ? Các loại đại từ trong tiếng Pháp rất đa dạng, trong đó các đại từ dùng trong mệnh đề quan hệ trong tiếng Pháp thường xuyên được đề cập đến trong các chủ điểm ngữ pháp và các giao tiếp tiếng Pháp hàng ngày. Đại từ quan hệ có 3 chức năng chính trong câu: thay thế cho danh từ đứng trước nó, làm nhiệm vụ của một mệnh đề theo sau và liên kết các mệnh đề với nhau. Ví dụ: Nous avons un fils. Notre fils sait jouer de la guitare.(Chúng tôi có một cậu con trai. Cậu con trai của chúng tôi biết chơi guitar.) = Nous avons un fils qui sait jouer de la guitare. (Chúng tôi có một cậu con trai biết chơi guitar.)
Đại từ quan hệ tiếng Pháp cơ bản
Đại từ quan hệ tiếng Pháp cơ bản: QUI
Qui là một đại từ quan hệ tiếng Pháp được dùng làm chủ ngữ của một mệnh đề giải thích rõ hơn cho câu trước và có chủ ngữ là danh từ đã được nhắc phía trước đó. Ví dụ 1: - Nous avons une voiture. Elle ne marche pas. (Chúng tôi có một chiếc xe hơi. Chiếc xe hơi đó hỏng rồi) = Nous avons une voiture qui ne marche pas. (Chúng tôi có một chiếc xe hơi nhưng nó hỏng rồi) Trong câu trên “qui” được thay thế cho danh từ “elle” (=leur voiture) ở câu sau. Ví dụ 2: - Lucien a une fille. Elle habite à Marseille. (Lucian có một cô con gái. Cô ấy sống ở Marseille) = Lucien a une fille qui habite à Marseille. (Lucian có một cô con gái sống ở Marseille) Trong câu trên “qui” được thay thế cho danh từ “elle” (= fille de Lucien) ở câu sau.
Đại từ quan hệ trong tiếng Pháp: QUE (QU’)
Que là đại từ quan hệ trong tiếng Pháp được dùng làm bổ ngữ trực tiếp của một mệnh đề quan hệ. Ví dụ 1: Marc appelle une copine. Il rencontre souvent cette copine à l’université. (Marc gọi một cô bạn gái. Anh ấy thường gặp cô gái này ở đại học) = Marc appelle une copine qu’il rencontre souvent à l’université. (Marc gọi một cô bạn gái mà anh ấy thường gặp ở đại học) Trong câu trên, đại từ quan hệ trong tiếng Pháp“que” được thay thế cho “cette copine” ở câu sau. Ví dụ 2: Les fraises viennent du Maroc. J’achète ces fraises. (Những quả dâu được xuất xứ từ Maroc. Tôi mua những quả dâu này. = Les fraises que j’achète viennent du Maroc. (Những quả dâu mà tôi mua được xuất từ Maroc) Trong câu trên đại từ quan hệ trong tiếng Pháp “que” được thay thế cho “ces fraises” ở câu sau.
OÙ: một trong những đại từ quan hệ trong tiếng Pháp
Où là một trong những đại từ quan hệ trong tiếng Pháp dùng chỉ thời gian và nơi chốn. Nó có nghĩa là « mà, nơi, khi ».
Những đại từ quan hệ trong tiếng Pháp cần biết
1. Où: đại từ quan hệ tiếng pháp dùng thay thế nơi chốn (le lieu)
Ví dụ 1: - Voici une librairie. J’adore bouquiner dans cette librairie. (Đây là một hiệu sách. Tôi thích xem sách trong hiệu sách này) = Voici la librairie où j’adore bouquiner. (Đây là một hiệu sách nơi mà tôi thích xem) Trong câu trên “où” được thay thế cho “la librairie” ở câu sau. Ví dụ 2: - Voilà un gymnase. Nous faisons du karaté dans ce gymnase. (Đây là phòng tập thể dục. Chúng tôi tập karate trong phòng thể dục này.) = Voilà le gymnase où nous faisons du karaté. (Đây là phòng tập thể dục nơi chúng tôi tập karate.) Trong câu trên đại từ quan hệ tiếng Pháp “où” được thay thế cho “un gymnase” ở câu sau.
2. Où: đại từ quan hệ trong tiếng Pháp dùng thay thế thời gian (le temps)
Ví dụ: - Pierre décrit des moments. Il est heureux dans ces moments-là. (Pierre đang miêu tả những khoảnh khắc. Anh ấy vui vẻ trong khoảnh khắc này) = Pierre décrit les moments où il est heureux. (Pierre đang miêu tả những khoảnh khắc khi anh ấy vui vẻ.) Trong câu trên đại từ quan hệ tiếng Pháp “où” được thay thế cho “ces moment-là” ở câu sau.
Các đại từ quan hệ đơn tiếng Pháp
DONT: một trong những đại từ quan hệ đơn tiếng Pháp khó nhất
Đại từ quan hệ đơn tiếng Pháp “dont” dùng để thay thế cho “de + danh từ” hoặc “động từ + de”.
1. Đại từ liên kết trong tiếng pháp Dont: de + bổ ngữ cho danh từ
Ví dụ 1: - Je vous présente Maude. Le fils de Maude vit au Vietnam. (Tôi giới thiệu với mọi người anh Maude. Con trai của anh Maude sống ở Việt Nam) = Je vous présente Maude dont le fils vit au Vietnam. (Tôi giới thiệu với mọi người anh Maude có con trai sống ở Việt Nam) Ví dụ 2: - Voici Jean. Sa femme est chanteuse. (« sa femme » nghĩa là « la femme de Jean ») = Voici Jean dont la femme est chanteuse. (Đây là Jean có vợ là ca sĩ)
2. Đại từ liên kết trong tiếng pháp Dont: động từ + de
Ví dụ 1: parler de + qqc (nói về cái gì) - Voici un livre; je t’ai parlé de ce livre hier. (Đây là quyển sách; tôi đã nói với bạn về quyển sách này ngày hôm qua) = Voici le livre dont je t’ai parlé hier. (Đây là cuốn sách (mà) mình nói với cậu ngày hôm qua) Ví dụ 2: avoir besoin de + qqc (cần cái gì) - Mon mari achète souvent des objets; il n’a pas besoin de ces objets. (Chồng tôi thường mua những thứ đồ; anh không cần những món đồ đó) = Mon mari achète souvent des objets dont il n’a pas besoin. (Chồng tôi thường mua những thứ đồ mà anh không cần) Lưu ý: Khi dùng thay thế các đại từ liên kết trong tiếng Pháp trong câu, chúng ta đều phải đổi những mạo từ không xác định (article indéfini - un/une/des) thành những mạo từ xác định (article défini - le/la/l’/les). Ví dụ: - J’achète un chat. Il est mignon. (Tôi mua một con mèo. Nó rất là xinh) = Le chat que j’achète est mignon. (Con mèo mà tôi mua thì rất nó xinh) Khi các bạn bắt đầu một ngôn ngữ mới với những thứ xung quanh ta, sẽ giúp các bạn làm quen nhanh hơn, tiếp thu kiến thức tốt hơn. Ngoài ra, để áp dụng được những kiến thức trên một cách thuần thục, hãy cầm điện thoại lên và gọi đến số hotline 1900 7060, nhân viên của Phuong Nam Education luôn sẵn sàng tư vấn các khóa học tiếng Pháp uy tín cho bạn. Các lớp tiếng Pháp tại Phuong Nam Education được khai giảng thường xuyên và cũng sẽ có các khóa học online, đáp ứng mọi nhu cầu về địa lý, thời gian cho những người bận rộn. Hi vọng rằng bài học về các đại từ quan hệ tiếng Pháp này sẽ đóng góp vào kho từ vựng của các bạn “newbie” nói riêng và củng cố lại ngữ pháp của các bạn học tiếng Pháp nói chung, giúp các bạn nhuần nhuyễn hơn trong việc giao tiếp cũng như học tiếng Pháp. Chúc các bạn thành công! Tag: đại từ quan hệ tiếng pháp, đại từ quan hệ trong tiếng pháp, những đại từ quan hệ trong tiếng pháp, đại từ quan hệ đơn tiếng pháp, đại từ liên kết trong tiếng pháp
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
CHIA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ TRONG TIẾNG PHÁPĐộng từ trong tiếng Pháp được chia làm 3 nhóm, Nhóm 1 (1er groupe): những động từ có đuôi -er như aimer (yêu), manger (ăn), chanter (hát), regarder...
Bài tập Mạo từ Thành phầnPhuong Nam Education cung cấp cho bạn bài trắc nghiệm Mạo từ Thành phần. Với những bài tập ngắn này, Phuong Nam Education mong góp phần giúp các...
Tính từ Chỉ địnhPhuong Nam Education cung cấp cho bạn bài trắc nghiệm tính từ chỉ định. Với những bài tập ngắn này, Phuong Nam Education mong góp phần giúp các bạn...
Giới từ chỉ Thời gianHôm nay, Học Tiếng Pháp và các bạn ôn lại giới từ chỉ thời gian.
Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - CAP FRANCE
-
Đại Từ Quan Hệ Tiếng Pháp Cơ Bản - Pháp Ngữ Bonjour
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp: Đại Từ Quan Hệ đơn
-
Học Tiếng Pháp - Pháp Ngữ Bonjour - Các đại Từ Quan Hệ Dơn Đại ...
-
LES PRONOM RELATIF – ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG PHÁP
-
Các Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - Les Pronoms Relatifs
-
Các Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - Les Pronoms Relatifs
-
Học Tiếng Pháp Cùng đại Từ Quan Hệ DONT
-
Các Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp - DuHocPhapTuTuc.Com
-
ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP...
-
Top 14 Cách Sử Dụng Dont Trong Tiếng Pháp
-
Les Pronoms Relatifs đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp