Đại Từ Trong Tiếng Hoa - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Đại từ trong tiếng Hoa.

代词 (Dàicí): Đại từ.

Đại từ là loại từ thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu.

Căn cứ vào tác dụng khác nhau, có thể chia đại từ làm ba loại: đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn và đại từ chỉ thị.

Đặc điểm ngữ pháp của đại từ.

Đại từ có chức năng ngữ pháp cơ bản giống chức năng ngữ pháp các loại thực từ mà chúng thay thế.

SGV, Đại từ trong tiếng Hoa Ví dụ:

我知道我自己。

Wǒ zhīdào wǒ zìjǐ.

Tôi biết bản thân mình.

她打扮得那么漂亮。

Tā dǎbàn dé nàme piàoliang.

Cô ấy mặc rất đẹp.

"我" trong ví dụ trên thay thế cho danh từ, làm chủ ngữ và tân ngữ.

"那么" thay thế cho phó từ, có tác dụng bổ ngữ cho tính từ "漂亮".

Nói chung không nhận sự bổ nghĩa của các loại từ khác. Trong sách vở đôi khi gặp những cách nói đặc biệt như:

Ví dụ:

生活在旧社会的他。

Shēnghuó zài jiù shèhuì de tā.

(Đây có thể là một ngoại lệ).

Đại từ không thể lặp lại, nói "哪里哪里" là cách dùng liền, chứ không phải lặp lại.

Về cách biểu thị số nhiều, đại từ nhân xưng có thể dùng "们" biểu thị số nhiều.

Đại từ nghi vấn (trừ 哪些) đại từ chỉ thị (trừ 这些,哪些 ) không có cách biểu thi số nhiều.

Tư liệu tham khảo: Từ điển chủ điểm Hán - Việt hiện đại. Bài viết cách dùng 不由得 trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » đại Từ Trong Tiếng Trung Là Gì