Đại Từ Trong Tiếng Trung: Hướng Dẫn Mới Nhất 2022

Đại từ trong tiếng Trung là một loại từ phổ biến mà chúng ta hay gặp trong ngữ pháp tiếng Trung. Vậy bạn đã biết cách phân loại và sử dụng Đại từ trong tiếng Trung chưa? Hôm nay hãy cùng trung tâm tiếng Trung Chinese tìm hiểu cùng các bạn nhé !

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Toggle
  • Đại từ trong tiếng Trung là gì?
  • Các đại từ trong tiếng Trung
  • Cách dùng các đại từ trong tiếng Trung

Đại từ trong tiếng Trung là gì?

Đại từ trong tiếng trung là những từ ngữ thay thế cho các danh từ, động từ, số lượng từ hoặc các phó từ trong câu.

800

Các đại từ trong tiếng Trung

Đại từ trong tiếng Trung thường có tác dụng thay thế hoặc chỉ thị. Nhưng chúng thường có tính bất ổn rất lớn trong mối quan hệ với đối tượng nó thay thế, chỉ thị. Phải ở trong ngữ cảnh cụ thể thì ta mới có thể xác định được đại từ đang thay thế cho đối tượng A hoặc chỉ thị cho đối tượng B . Cách dùng của đại từ về cơ bản giống cách dùng của những từ hoặc cụm từ mà nó thay thế hoặc chỉ thị. Đại từ không thể lặp lại

Đại từ trong tiếng Trung có thể phân làm 3 loại:

  • Đại từ nhân xưng: 我,你,他,我们,你们,他们,…
  • Đại từ nghi vấn:  谁,哪,哪里,什么,怎么,多少,…
  • Đại từ chỉ thị:这,那,这么,那么,这样,那样,每,各,…

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là những đại từ thay thế người hoặc tên gọi sự vật. Hệ thống đại từ nhân xưng có thể phân loại như sau:

Nhân xưng ngôi thứ nhất Nhân xưng ngôi thứ hai Nhân xưng ngôi thứ ba Nhân xưng khác Đại từ phản thân
Số ít            我                  你              他,她,它              人家             自己

我们                 你们        他们,她们,它们          X               X

Số nhiều

Trong giao tiếp thực tế, có nhiều trường hợp có thể dễ dàng xác định đại từ, nhưng trong một số trường hợp đối tượng mà đại từ thay thế hoặc chỉ thị không rõ ràng. Ví dụ:

  • 大家你一言,我一语,七嘴八舌。
  • 人们你看着我,我看着你,谁也不说话。

Đại từ nghi vấn

Chức năng chủ yếu của đại từ nghi vấn là biểu thị nghi vấn. Thường dùng để thay thế người hoặc vật, vấn đề chưa xác định, có hai cách dùng là phiếm chỉ và hư chỉ

Đại từ phiếm chỉ: chỉ người hoặc vật trong phạm vi nói

Ví dụ:

  •  我今天的心情不太好,哪儿都不想去。 Wǒ jīntiān de xīnqíng bù tài hǎo, nǎ’er dōu bùxiǎng qù. Tâm trạng hôm nay của tôi không được tốt lắm, không muốn đi đâu cả.
  • 她是一个好姑娘,什么都好。 Tā shì yígè hǎo gūniáng, shénme dōu hǎo. Cô ấy là một cô gái tốt, cái gì cũng tốt.

Đại từ hư chỉ: dùng để chỉ người hoặc vật không xác định

Ví dụ:

  • 我不记得在哪儿见过这个人。 Wǒ bú jìdé zài nǎ’r jiànguò zhège rén. Tôi không nhớ gặp người này ở đâu rồi.

Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị là đại từ dùng để chỉ và phân biệt người, vật, tình huống.

Ví dụ:

  • 这种花我家乡有好多。 Zhè zhǒng huā wǒ jiāxiāng yǒu hǎoduō. oại hoa này quê tớ có nhiều lắm.
  • 你这样做,好像不太好。 Nǐ zhèyàng zuò, hǎoxiàng bú tài hǎo. Cậu làm như thế hình như không ổn lắm

Cách dùng các đại từ trong tiếng Trung

Cách dùng Đại từ nhân xưng

      1.  Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc sự vật

  • 我们虽然见面很少,但是彼此还保持联系。

(Wǒmen suīrán jiànmiàn hěn shǎo, dànshì bǐcǐ hái bǎochí liánxì)

Dù ít gặp nhau nhưng chúng tôi vẫn thường xuyên liên lạc với nhau.

  • 你们都来自中国的,难道没去过万里长城吗?

(Nǐmen dōu láizì zhōngguó de, nándào méi qùguò wànlǐ chángchéng ma?)

Bạn đều đến từ Trung Quốc, bạn chưa từng đến Vạn Lý Trường Thành?

      2.  Có thể dùng đại từ nhân xưng liền nhau.

  • 这份工作是由我自己负担的,有什么问题吗?

(Zhè fèn gōngzuò shì ýou wǒ zìjǐ fùdān de, yǒu shé me wèntí ma?)

Phần công việc này do mình tôi phụ trách, có vấn đề gì không ?

  • 让她一个人回家有点儿危险,要不你跟她走吧。

(Ràng tā yīgè rén huí jiā yǒudiǎn er wéixiǎn, yào bù nǐ gēn tā zǒu ba.)

Sẽ hơi nguy hiểm nếu để cô ấy về nhà một mình, hoặc bạn nên đi với cô ấy

     3.   Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và tân ngữ

Làm định ngữ, thường được sử dụng theo kết cấu:

Đại từ nhân xưng + 的+ Trung tâm ngữ

Ví dụ:

  • 你的事,以后我不管了。 Nǐ de shì, yǐhòu wǒ bùguǎnle Chuyện của em, sau này anh không quản nữa.
  • 我们班的老师很关心我们的学习。 Wǒmen bān de lǎoshī hěn guānxīn wǒmen de xuéxí.。 Các giáo viên trong lớp của chúng tôi rất quan tâm đến việc học tập của chúng tôi.

Cách dùng Đại từ nghi vấn

    1. Làm chủ ngữ và tân ngữ:

Ví dụ:

  •  谁都想有一个幸福的家庭呢。 (Shéi dōu xiǎng yǒu yígè xìngfú de jiātíng ne.) Ai mà chẳng muốn có một gia đình hạnh phúc chứ.
  • 你去超市买什么? (Nǐ qù chāoshì mǎi shénme?) Cậu đi siêu thị mua gì đấy?

    2. Đại từ nghi vấn làm vị ngữ:

Ví dụ:

  • 这本书多少钱?

( Zhè běn shū duōshǎo qián?)

Cuốn sách này bao nhiêu tiền?

  • 我觉得她不对劲,她怎么了?

(Wǒ juédé tā búduìjìn, tā zěnme le?)

Tớ thấy cậu ấy không ổn lắm, cậu ấy sao thế?

     3. Đại từ nghi vấn làm định ngữ:

Ví dụ:

  • 你的朋友是哪国人?

(Nǐ de péngyǒu shì nǎ guórén?)

Bạn của anh là người nước nào?

  • 什么东西他都说是他的。

(Shénme dōngxi tā dōu shuō shì tā de.)

Cái gì hắn cũng đều nói là của hắn cả.

     4. Đại từ nghi vấn làm trạng ngữ, bổ ngữ

Ví dụ:

  • 我的汉语说得怎么样?{Wǒ de hànyǔ shuō de zěnme yàng?} (Tiếng Hán của tôi nói như thế nào?)
  • 进来生意怎么样?{Jìnlái shēngyì zěnme yàng? } (gầy đây làm ăn thế nào?)
  • 这本小说好极了,你在哪儿买的?{Zhè běn xiǎoshuō hǎo jíle, nǐ zài nǎ’er mǎi de?} (Cuốn tiểu thuyết này hay thật đấy, anh mua ở đâu vậy?)

Đại từ nghi vấn dùng trong câu phản vấn, nhấn mạnh hoặc để chỉ những sự vật , vấn đề có tính khái quát, chung chung, trường hợp này dùng dấu “!”, “?” ha “.”

Cách dùng Đại từ chỉ thị

     1. Dùng làm chủ ngữ và tân ngữ

Ví dụ:

  • 这是最可爱的小猫咪了。

Zhè shì zuì kě’ài de xiǎo māomīle. Đây là chú mèo đáng yêu nhất rồi.

  • 真没想到,你是那样的人。

Zhēn méi xiǎngdào, nǐ shì nàyàng de rén.

Thật không ngờ tới, cậu là người như vậy đấy.

  2. Đại từ chỉ thị dùng làm định ngữ

Ví dụ:

  •  这里的空气非常新鲜。 (Zhèlǐ de kōngqì fēicháng xīnxiān.) Không khí ở đây rất trong lành.

 3. Đại từ chỉ thị dùng làm trạng ngữ và bổ ngữ

Ví dụ:

  • 他那会儿来过几趟,你都不在。

(Tā nà huìr láiguò jǐ tàng, nǐ dōu bùzài.)

Lúc đó anh ta có đến mấy lần bạn đều đi vắng.

  • 你这儿坐坐,我去看看。

(Nǐ zhèr zuò zuò, wǒ qù kàn kàn.)

Anh ngồi chơi ở đây, tôi đi xem xem.

Khi dùng một cách linh hoạt, 这, 那 thường dùng chung nhưng không chỉ chính xác người nào hay một sự vật nào cả.

Ví dụ:

  • 五花八门,看看这个,看看那个,到底也看不到什么来。

(Wǔhuābāmén, kàn kàn zhège, kàn kàn nàgè, dàodǐ yě kàn bù dào shénme lái.)

Đủ loại đủ kiểu, xem thứ này một tí, xem thứ kia một tí, rốt cuộc cũng chẳng xem được cái gì cả.

  • 到了水果店,她嫌这种酸,那类不新鲜,结果什么都不买。

( Dàole shuǐguǒ diàn, tā xián zhè zhǒng suān, nà lèi bù xīnxiān, jiéguǒ shénme dōu bú mǎi. )

Đến tiệm bán trái cây, cô ta chê loại này chua, loại kia không tươi, rốt cuộc không mua cái gì cả.

Với những kiến thức trên, chắn hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về “Đại Từ trong tiếng Trung” rồi đúng không? Hãy đón đọc những bài viết khác của trung tâm Chinese để trang bị thêm các kiến thức bổ ích về ngữ pháp tiếng Trung nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!

Từ khóa » đại Từ Trong Tiếng Trung Là Gì