Đằng Sau Cách Gọi 12 Tháng Trong Tiếng Anh Là Những Câu Chuyện ...
Có thể bạn quan tâm
January (Jan) - Tháng 1
Bắt nguồn từ tiếng Latin Ianuaris, từ này bắt nguồn từ chữ ianua (nghĩa là "door"), và có liên hệ với vị thần hai đầu Janus, một vị thần bảo hộ chuyên đứng giữ cửa. Theo nhiều học giả thì Janus là vị thần của sự khởi thuỷ, là vị thần đầu tiên trong số các vị thần xuất hiện ở các nghi thức tế lễ. Do vậy mà mọi sự bắt đầu của ngày, tháng, và năm đều được liên hệ với ông ta. Tháng đầu tiên trong năm, January, theo đó mà được đặt theo tên ông ta, với ngụ ý rằng đó là thời điểm mà ông ta với hai cái đầu có thể nhìn về năm cũ cũng như hướng đến năm mới.
February (Feb) - Tháng 2
Tháng duy nhất có dưới 30 ngày của năm bắt nguồn từ februarius trong tiếng Latin. Theo các tài liệu cổ, februarius có gốc từ februum, một thứ dùng trong các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào ngày 15/2 hàng năm. Trong phong tục của La mã thì thường các phạm nhân đều bị hành quyết vào tháng 2 nên người ta lấy luôn từ này để đặt cho tháng. Từ này cũng có hàm ý nhắc loài người hãy sống lương thiện hơn và tránh xa mọi tội lỗi.
March (Mar) - Tháng 3
Từ chữ Latin Maritius, đặt theo tên của thần Mars, vị thần chiến tranh và cũng là thần nông nghiệp. Tháng này có nhiều lễ hội nhằm để tôn vinh ông ta.
Tên gọi của tháng theo các ngôn ngữ khác: Pháp mars, Tây-ban-nha marzo, Bồ-đào-nha Março, Ý marzo, Đức März, Wales Mawrth, tiếng Scots Gaelic am Màrt, Ireland Márta.
April (Apr) - Tháng 4
Từ tiếng Anh April có gốc từ chữ Aprillis trong tiếng Latin, là tháng tư trong lịch của La Mã cổ đại. Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
May (May) - Tháng 5
Tên gọi của tháng được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.
June (Jun) - Tháng 6
Latin Iunius của tháng này được bắt nguồn từ tên vị nữ thần Juno của La-mã. Tên của tháng này theo tiếng Scots Gaelic có nghĩa là "tháng non trẻ" (the young month), nhưng một cái tên khác được ghi nhận là Meadhan-Samhraidh "midsummer" (giữa hè); tên tháng này trong tiếng xứ Wales cũng mang nghĩa tương tự, và tên tháng trong tiếng Ireland thì có nghĩa là "ở giữa" (middle)
Tên gọi của tháng theo các ngôn ngữ khác: Pháp juin, Tây-ban-nha junio, Bồ-đào-nha Junho, Ý giugno, Đức Juni, Wales Mehefin, Scots Gaelic an t-Òg-mhìos, Ireland Meitheamh.
July (Jul) - Tháng 7
Julius Caesar, lãnh tụ nổi tiếng nhất của Cộng hòa La Mã cổ đại là người trần và nhân vật có thật trong lịch sử đầu tiên được lấy tên để đặt cho một tháng trong năm. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa "ngũ phân vị").
August (Aug) - Tháng 8
Năm 8 trước Công nguyên, tháng Sextilis (thứ sáu) được đổi tên thành August, theo tên của Augustus, Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (qua đời năm 14 trước Công nguyên). Augustus thực chất là một danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius (hay Gaius Julius Caesar Octavianus), người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa "đáng tôn kính".
September (Sept) - Tháng 9
Septem (có nghĩa "thứ bảy") trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
October (Oct) - Tháng 10
Từ Latin Octo có nghĩa là "thứ 8", tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
November (Nov) - Tháng 11
Tên Latin của tháng này November chỉ ra rằng ban đầu thì tháng này là tháng thứ chín trong năm (xuất phát từ chữ novem, "số chín"). Trong tiếng Wales thì tên tháng này mang nghĩa là "sát sinh" (slaughter); tương tự vậy, người Hà-lan dùng nghĩa đó để gọi tháng này slachtmaand, bởi vì người ta giết thú vật trong tháng này, và trong Old English còn bảo lưu một từ biến thể của người ngoại đạo blomonap, nghĩa là "tháng hiến tế" (sacrifice month). Một từ khác trong tiếng Wales là y mis du, "tháng tối tăm" (black month), từ này được ghi nhận trong tiếng Scots Gaelic (am mìos dubh).
Ngày đầu tiên của tháng này là một sự kết thúc cho vụ mùa, là cái ngày mà các bầy thú trở về từ các đồng cỏ và sự chiếm hữu đất đai được gia hạn. Nó cũng là thời điểm mà người ta tin rằng linh hồn của những người đã khuất sẽ trở về thăm viếng gia đình. Người ta đốt lửa mừng trên đỉnh đồi để thắp lên lại ngọn lửa ấm áp gia đình cho mùa đông và để xua đuổi những linh hồn xấu xa, và thỉnh thoảng họ mang mặt nạ và hoá trang để những hồn ma không thể nhận ra họ. Đó chính là lễ hội Samhain của người Celts, và cũng là nguồn gốc của lễ Halloween hiện nay, vốn được tổ chức vào đêm 31/10.
December (Dec) - Tháng 12
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
Năm là đơn vị chỉ thời gian, gồm 12 tháng và mang tính biểu tượng như một vòng tuần hoàn có tính chu kì (một đời người, một triều đại, sự bắt đầu và kết thúc một nền văn hoá, chu kì vũ trụ). Biểu tượng hình tròn của năm thường được nằm gói gọn trong một hình vuông với bốn góc là bốn nhân vật tượng trưng cho bốn mùa trong năm. Tấm thảm thêu về Sự sáng tạo trong nhà thờ Gerona là một ví dụ cho hình ảnh đó.
Trong truyền thống Trung-hoa thì vòng tròn biểu tượng của năm được chia thành hai phần bằng nhau, tương ứng với bóng tối/cái chết và ánh sáng/sự sống. Từ thời xa xưa thì người ta tin rằng mỗi người đều phải trải qua một quá trình tái sinh hàng năm, từ tháng Mười hai cho đến tháng Sáu, biểu tượng cho cái chết và sự phục sinh.
Từ khóa » Các Vị Thần Trong Tiếng Anh
-
VỊ THẦN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Các Vị Thần Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
Vị Thần Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
VỊ THẦN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Vị Thần Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Nguồn Gốc Tên Tiếng Anh Các Ngày Trong Tuần - Learntalk
-
VỊ THẦN - Translation In English
-
Mười Hai Vị Thần Trên đỉnh Olympus – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nguồn Gốc Tên Các Tháng Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Vị Thần Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
Thần Hộ Mệnh Tiếng Anh Là Gì?
-
Rằm Tháng Bảy (Hungry Ghost Festival) - Visit Singapore
-
Danh Sách Tên Game Tiếng Anh Hay Cho Nam Và Nữ Phải Lưu Ngay
-
Các Thứ Trong Tiếng Anh: Cách Viết, đọc Và Nguồn Gốc - Yola