Nguồn Gốc Tên Tiếng Anh Các Ngày Trong Tuần - Learntalk
Có thể bạn quan tâm
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao thứ 2 được gọi là Monday, thứ 3 là Tuesday và tên gọi của các ngày khác trong tuần hay chưa? Câu trả lời ở trong bài viết này nhé!
Như chúng ta đã biết, tiếng Anh có nguồn gốc từ nhiều thứ tiếng khác nhau. Ảnh hưởng của những ngôn ngữ này cũng được nhìn thấy trong tên các ngày trong tuần của tiếng Anh ngày nay.
Một tuần lễ có 7 ngày là do người Babylon nghĩ ra, chính thức xuất hiện trong cuốn lịch của người La Mã vào năm 321 trước Công nguyên, dưới thời của Đế vương Constantine.
Những người La Mã cổ đại đã đặt tên 7 ngày trong tuần theo tên các vị thần mà họ đặt tên cho các hành tinh. Những tên gọi này đã được thay thế bằng các từ tương tự trong tiếng Anh.
Sunday (Chủ nhật) – Từ cổ tiếng Anh của từ này là Sunnandæg, được dịch ra từ tiếng La tinh dies solis. Từ này mang nghĩa "sun's day." (ngày của Mặt trời)
Monday (Thứ 2) – Từ này trong tiếng Anh cổ là Mōnandæg, được dịch ra từ dies lunae trong tiếng La tinh. Từ này mang nghĩa "moon's day." (ngày của Mặt trăng).
Tuesday (Thứ 3) – Trong tiếng Anh cổ, nó là Tīwesdæg, với nghĩa "Tiw's day." Tiw là thần Týr trong thần thoại Bắc Âu, vị thần chiến tranh thường xuất hiện với một bàn tay. Trong tiếng Latinh, ngày này được gọi là dies Martis, kết hợp với Mars (sao Hoả), vị thần chiến tranh La Mã.
Wednesday (Thứ 4) – Trong tiếng Anh cổ, từ này có tên gọi Wōdnesdæg. Đó là ngày của Odin, vị thần quyền lực nhất trong thần thoại Bắc Âu. Trong tiếng Latin, nó là dies Mercurii hoặc ngày của Mercury (sao Thuỷ), một vị thần nổi tiếng với người La Mã. Odin và Mercury là những vị thần khác nhau, nhưng cả hai đều được biết đến với khả năng thần kỳ của họ.
Thursday (Thứ 5)– Tên gọi xuất phát từ tiếng Anh cổ là Þūnresdæg, có nghĩa là "Þunor's day." Þunor có nghĩa là sấm sét, và vị thần được gọi theo tên gọi này là thần Thor, vị thần sấm set theo thần thoại Bắc Âu. Tiếng La tinh tương ứng là dies Iovis, hoặc "day of Jupiter." Jupiter, sao Mộc, theo người La Mã là vị thần đại diện cho bầu trời và sấm sét.
Friday (Thứ 6)– Trong tiếng Anh cổ nó được gọi là Frīgedæg với nghĩa "the day of Fríge." (ngày của Frige) Fríge vị nữ thần được biết đến như vợ của Odin. Ngược lại, theo tiếng La tinh thì từ này là dies Veneris hay "day of Venus." (ngày của thần Venus). Venus, sao Kim, thần Vệ nữ là nữ thần biểu tượng cho tình yêu và sắc đẹp.
Saturday (Thứ 7) – This name still reflects its Roman origin. In Latin, it was dies Saturni or "day of Saturn." Saturn is the Roman god of time, harvest, and agriculture. Tên gọi này cho biết nguồn gốc La Mã của nó. Trong tiếng Latin, nó là dies Saturni hoặc "day of Saturn." ("ngày của sao Thổ.") Saturn là thần La Mã chuyên trông coi mùa vụ và nông nghiệp.
Từ khóa » Các Vị Thần Trong Tiếng Anh
-
VỊ THẦN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Các Vị Thần Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
Vị Thần Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
VỊ THẦN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Vị Thần Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
VỊ THẦN - Translation In English
-
Mười Hai Vị Thần Trên đỉnh Olympus – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nguồn Gốc Tên Các Tháng Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Vị Thần Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
Thần Hộ Mệnh Tiếng Anh Là Gì?
-
Rằm Tháng Bảy (Hungry Ghost Festival) - Visit Singapore
-
Danh Sách Tên Game Tiếng Anh Hay Cho Nam Và Nữ Phải Lưu Ngay
-
Các Thứ Trong Tiếng Anh: Cách Viết, đọc Và Nguồn Gốc - Yola
-
Đằng Sau Cách Gọi 12 Tháng Trong Tiếng Anh Là Những Câu Chuyện ...