Danh Từ Hóa Tính Từ Trong Tiếng Nhật

Đối với các tính từ い hãy thêm vào dạng cơ bản hay dạng từ điển.

Tính từ Dạng danh từ
おおきい: lớn おおきいの: cái lớn
あたらしい: mới あたらしいの: cái mới
はやい: nhanh はやいの: cái nhanh
しろい: màu trắng しろいの: cái màu trắng
あまい: ngọt あまいの: cái ngọt
あかい: màu đỏ あかいの: cái màu đỏ
きいろい: màu vàng きいろいの: cái màu vàng

Giống như với tiếng Anh dạng này thường xuất hiện trong ngữ cảnh, nghĩa là trả lời một câu hỏi hay ám chỉ đến điều gì đó cũng được tìm hiểu lẫn nhau.

Ví dụ:

Sài Gòn Vina, Danh từ hóa tính từ trong tiếng Nhật

メロンを買いたい。

赤いのと黄色いのと、どちらがいいですか。

Tôi muốn mua một số quả dưa hấu.

Bạn muốn cái nào, cái màu đỏ hay cái màu vàng?

Hãy xem hai cách nói về cùng một thứ. Lưu ý sự khác biệt trong cách nhấn mạnh.

Ví dụ:

新しい映画を見たいです。

Tôi muốn xem một bộ phim mới.

映画は新しいのを見たいです。

Phim ảnh thì tôi muốn xem một bộ mới.

Sau đây là thêm một số ví dụ về các tính từ được danh từ hóa dùng trong các câu.

Ví dụ:

ケーキはいちばん甘いのをください。

Bánh ngọt thì hãy đưa cho tôi cái ngọt nhất.

ホテルの部屋はちさいのがほしいです。

Phòng khách sạn thì tôi muốn một phòng nhỏ.

Đối với tính từ な hãy thêm vào dạng .

Tính từ な, dạng な Dạng danh từ
しずかな: yên lặng しずかなの: cái yên tĩnh
きれいな: đẹp きれいなの: cái đẹp
ゆうめいな: nổi tiếng ゆうめいなの: người nổi tiếng
すきな: thích すきなの: cái ưa thích
べんりな: thuận tiện べんりなの: cái thuận tiện
ていねいな: lịch sự ていねいなの: phẩm chất lễ độ
へたな: không giỏi về へたなの: người không khéo tay

Sau đây là một số câu có dạng này. Các cách dùng thì tương tự như đối với các câu của tính từ な ở phần trên.

Ví dụ:

汽車は便利なのに乗りたいです。

Xe lửa thì tôi muốn đi một chiếc thuận tiện.

きれいなのがいいです。

Tôi muốn những cái xinh đẹp.

丁寧なのは大切です。

Việc lịch sự là quan trọng.

Chuyên mục Danh từ hóa tính từ trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Tính Từ Hóa Danh Từ Tiếng Nhật