Danh Từ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. |
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. |
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Danh từ đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Là danh từ có là
Một số danh từ đặc biệt đó vừa làm danh từ vừa làm động từ, tính từ mà không cần các từ đứng trước hoặc sau chúng biến đổi nó thành các từ loại trên.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh từ chỉ khái niệm: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng,…
- Danh từ chỉ đơn vị: ông, vị (vị chủ tịch), cái, bức, tấm,…; mét, lít, kilôgam,…; nắm, mớ, đàn, tá ...
Khi phân loại danh từ tiếng Việt, trước hết, người ta phân chia thành hai loại: danh từ riêng và danh từ chung.
- Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,..) (như: Phú Quốc, Hà Nội, Lê Thánh Tông, Vĩnh Yên, Phú Thọ,..)
- Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật). Danh từ chung có thể chia thành hai loại:
- Danh từ cụ thể: là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa,…).
- Danh từ trừu tượng: là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,...)
Danh từ chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị là các loại nhỏ của danh từ chung.
- Danh từ chỉ hiện tượng: Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, động đất,… và hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức,… danh từ chỉ hiện tượng là danh từ biểu thị các hiện tượng tự nhiên (cơn mưa, ánh nắng, tia chớp,…) và hiện tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói nghèo,…)
- Danh từ chỉ khái niệm: Chính là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng (danh từ trừu tượng, đã nêu ở trên). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,… Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hóa”, cụ thể hóa được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe,…
- Danh từ chỉ đơn vị: Hiểu theo nghĩa rộng, danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,…
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,…ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm,...
- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,…
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,…
Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.
Danh từ được chia làm nhiều loại, những loại này thường chia thành các nhóm đối lập với nhau, chẳng hạn:
- Danh từ chung và Danh từ riêng
- Danh từ số ít và Danh từ số nhiều
- Danh từ trừu tượng và Danh từ cụ thể
Chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]Danh từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau:
- Làm chủ ngữ cho câu
Ví dụ: Hoa hồng rất đẹp. (Trong câu này "hoa hồng" là danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ)
- Làm tân ngữ cho ngoại động từ.
Ví dụ: Thằng bé ăn kem. Dùng nội động từ không trọn nghĩa (tức là nó đứng một mình không được)
Ví dụ: Anh ta là bác sĩ. (Trong câu này "bác sĩ" là danh từ làm bổ chủ nói rõ thân phận của "anh ta")
| |||||
---|---|---|---|---|---|
Danh từ |
| ||||
Động từ |
| ||||
Tính từ |
| ||||
Trạng từ |
| ||||
Đại từ |
| ||||
Giới từ |
| ||||
Liên từ | |||||
Số từ | |||||
Từ hạn định |
| ||||
Loại từ |
| ||||
Trợ từ |
| ||||
Tác tử phụ ngữ hóa | |||||
Khác |
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Sự Kính Trọng Có Phải Danh Từ Không
-
Kính Trọng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Respect - Wiktionary Tiếng Việt
-
Câu:tôi Không Muốn Bán đi Sự Kính Trọng Của Mình Chỉ Vó 3đô La.có ...
-
SỰ KÍNH TRỌNG - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Đặt Câu Với Từ "sự Kính Trọng"
-
“Kính” Trong “cổ Kính” Nghĩa Là Gì? - Báo Người Lao động
-
Cách Sử Dụng Cấu Trúc Respect Trong Tiếng Anh - IELTS Vietop
-
Từ điển Tiếng Việt "kính Trọng" - Là Gì?
-
Kính Trọng Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Những điều Cần Biết Về "Gendered Language" | Hội đồng Anh
-
Quy Tắc Viết Hoa Trong Tiếng Việt? Các Trường Hợp Bắt Buộc Phải Viết ...
-
Cấu Trúc Respect Và Cách Sử Dụng Trong Tiếng Anh - Step Up English