Đáp án "cá Cơm Kho Tộ" Và Bài Tập "heo Rừng Nướng Mọi"

Pages

  • Trang chủ
  • N5
  • N4
  • N3
  • tìm kiếm
  • iほんやく
  • Du Học Nhật Bản
  • KANJI
  • JLPT

Thứ Bảy, 3 tháng 12, 2016

Đáp án "cá cơm kho tộ" và bài tập "heo rừng nướng mọi"

Trong bài trước S có ra đề bài dịch "cá cơm kho tộ" ra tiếng Nhật. Cá cơm thì là anchovy, tiếng Nhật là アンチョビ anchobi (vì tiếng Nhật không có âm "v"), đây là cách gọi thông thường, còn tên khoa học là họ カタクチイワシ katakuchi iwashi. Khá đau đầu khi nhớ tên khoa học nên chúng ta thường chỉ gọi là アンチョビ cho dễ hiểu. Đây là họ cá cơm hay là cá trổng. Tôi yêu cá cơm, vì thơm, ngon và làm được nước mắm. Cá cơm có góp cổ phần trong não của tôi, nên tôi rất quý loài cá này. Tôi cũng thích phụ nữ miền nam, ăn cá cơm kho tộ nhiều, người mẩy và nấu ăn khéo và bạn cũng nên như vậy. Giờ hãy tập trung vào món cá. Trong tên khoa học của cá cơm thì イワシ là sardine, "cá mòi" (hay đúng ra là "cá mòi cơm châu Âu" theo Wikipedia). Vậy còn katakuchi là gì? Tôi nghĩ đây là "miệng cứng" tức là gồm có かたい katai là cứng và 口 kuchi là miệng, ghép lại thành katakuchi. Cá cơm là cá mòi miệng cứng, để phân biệt với cá mòi (sardine). Nhìn tên khoa học thì có vẻ "choáng" nhưng phân tích ra thì lại khá dễ nhớ. Cá cơm = Anchovy = アンチョビ

"Kho tộ" là gì?

"Tộ" là phương ngữ miền nam chỉ cái nồi đất nung (hay niêu đất). Kho trong nồi đất thì gọi là kho tộ. Tất nhiên là khi làm món cá cơm kho tộ thì chúng ta sẽ cho cá cơm và gia vị vào để kho lên cho tới khi cạn nước. Vì sao lại gọi là "kho"? Tôi đoán là vì phải đun cho tới khi "khô" nước nên gọi là "khô" rồi thành "kho". Đây chỉ là đoán bừa thôi. Trong tiếng Nhật, việc đun lâu được gọi là: [CHỬ] に = ninh, hầm Động từ là 煮る niru tức là ninh hay hầm. Nếu bạn ninh, hầm trong thời gian rất dài thì gọi là 煮込み nikomi. Komi là đi vào, có lẽ là ninh cho tới khi gia vị thấm vào bên trong. Nồi đất trong tiếng Nhật thì gọi là: 土鍋 THỔ OA (hay THỔ QUA) どなべ = DONABE = NỒI ĐẤT Nabe là nồi (vì thế món nồi lẩu gọi là お鍋 onabe, xem bài Tết của người Nhật) và 土 Thổ là đất. Tóm lại thì đại khái "cá cơm kho tộ" thì nói là アンチョビ土鍋煮 anchobi donabeni thì người Nhật đại khái hiểu thôi, nhưng vẫn không thuyết phục (納得 nattoku nạp đắc) lắm nhỉ? Vì như thế thì mới là món "cá cơm hầm nồi đất", vẫn chưa ra món "kho"? Làm thế nào để thực sự có thể "nạp đắc" (納得できる ) đây? Tiếng Nhật có một từ chuyên dụng để chỉ việc "kho", đó là: KHO = 煮染め(にしめ) [THỬ NHIỄM] Nishime là đun cho tới cạn nước tạo vị đậm và có thể giữ được lâu ngày. "Cá cơm kho tộ" Do đó đáp án sẽ là アンチョビ土鍋煮染め anchobi donabe nishime. Bài tập của Saromalang về dịch tên món ăn Việt Nam kỳ này: "Heo rừng nướng mọi" có nghĩa là gì (giải thích tiếng Việt) và dịch ra tiếng Nhật. Thịt heo rừng "nướng mọi" グッドラック! Saromalang

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Từ điển Yurica Kanji

Nhập chữ kanji, Việt, kana vv:Xóa Tra chữ Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Kiến thức tiếng Nhật

  • Động từ - Chia động từ
  • Ngữ pháp JLPT Nx
  • Lớp tiếng Nhật Cú Mèo
  • Phương pháp học tiếng Nhật
  • Bộ gõ (IME) và cách gõ tiếng Nhật
  • Diễn đạt Cho - Nhận
  • Cách phát âm tiếng Nhật
  • Liên thể từ
  • Danh sách loại từ tiếng Nhật
  • Chữ viết hiragana, katakana
  • Kanji và bộ thủ tiếng Nhật
  • KOSOADO Này Đây Kia Đó
  • Ngạn ngữ Nhật Bản KOTOWAZA
  • Kiến thức ngôn ngữ
  • Trang web học nghe tiếng Nhật
  • Tiếng Nhật là gì?
  • Lịch sự - Tôn kính - Khiêm nhường
  • Dạng suồng sã và dạng lịch sự
  • Tiếng Nhật thương mại, công ty
  • Quy tắc biến hóa trong tiếng Nhật
  • Hướng dẫn phát âm tiếng Nhật
  • Các bảng chữ cái tiếng Nhật
  • Danh sách trợ từ tiếng Nhật (2011)
  • Đếm từ 1 tới 10 ngàn tỷ

Bài đăng phổ biến

  • Chuyển tên riêng tiếng Việt qua tiếng Nhật
  • Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật - Công cụ và ví dụ
  • Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập
  • Số đếm trong tiếng Nhật - Cách đếm đồ vật, người
  • Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính của bạn
  • Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương
  • Tự học tiếng Nhật cho người bắt đầu học
  • Những điều bạn cần biết về kỳ thi khả năng tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ JLPT)
  • Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 và N2 tổng hợp
  • Đáp án kỳ thi JLPT tháng 7 năm 2016

Các bài đã đăng

  • ▼  2016 (183)
    • ▼  tháng 12 (31)
      • Giải đáp về "nướng mọi"
      • Quiz happiest bird
      • 伯 [bá] 叔 [thúc] trong oji (uncle) và oba (aunt)
      • Bàn về chữ 記 [KÝ] trong tên tiệm ở Sài Gòn
      • "Tuyệt cú mèo"
      • Odoriko
      • Tự kiểm tra 2136 kanji (tương thích smartphone)
      • Bảng kanji cho điện thoại smartphone
      • Hướng dẫn các nghe phát âm bảng chữ cái trên smart...
      • Những con vật không có thật và có thật trong tiếng...
      • Phân biệt 成績 [thành tích] và 実績 [thực tích]
      • Các chữ kanji đơn giản và dễ đoán nhất bảng thường...
      • Chữ kanji nhiều nét nhất bảng thường dụng hán tự
      • Bảng hán tự 2136 chữ kanji Saromalang
      • Quiz về "tết" của Saromalang
      • "Phong hung" 豊胸 là gì?
      • Hán tự quanh ta: "Bàng quang" hay "bàng quan"?
      • Hán tự quanh ta: 琺瑯 là gì?
      • Hán tự quanh ta: "Bác" hay "bóc"?
      • Đố vui về thủy sản
      • Đáp án kỳ thi JLPT tháng 12 năm 2016 (thi "nô", nă...
      • N5 Cal: Công cụ tính điểm gần đúng kỳ thi JLPT cấp...
      • N4 Cal: Công cụ tính điểm gần đúng kỳ thi JLPT cấp...
      • N3 Cal: Công cụ tính điểm gần đúng kỳ thi JLPT cấp...
      • N2 Cal: Công cụ tính điểm gần đúng kỳ thi JLPT cấp...
      • N1 Cal: Công cụ tính điểm gần đúng kỳ thi JLPT cấp...
      • N2 12/2016 một thời để nhớ
      • N3 12/2016 một thời để nhớ
      • Một chút gợi ý đáp án N1
      • Đáp án "cá cơm kho tộ" và bài tập "heo rừng nướng ...
      • Đánh giá phương pháp phản xạ trong học ngoại ngữ (...

Từ khóa » Cơm Niêu Tiếng Nhật Là Gì