Đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ Phương Trình - Pdf
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình pdf 8 290 KB 0 21 4.3 ( 6 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình hệ phương trình Bài toán hệ phương trình Phương pháp giải Toán cơ bản Bài tập hệ phương trình Phương pháp đặt ẩn phụ
Nội dung
vn to an . ĐẶT ẨN PHỤ ĐƯA VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Nguyễn Tất Thu12 uy en Khi giải hệ phương trình nói riêng và giải toán nói chung, ta thường tìm cách làm giảm số ẩn cần tìm. Lúc đó bài toán sẽ dễ giải quyết hơn. Tuy nhiên trong nhiều bài toán giải phương trình thì việc đưa thêm vào một số ẩn phụ (tức là tăng số ẩn cần tìm lên) lại giúp cho ta giải quyết bài toán tốt hơn. Ví dụ 1. Giải phương trình p √ √ 3 + x + 6 − x = 3 + (3 + x)(6 − x). nl Lời giải. Phương trình này chúng ta đã có cách giải ở trên. Ta thấy vế trái của phương trình trên là tổng của hai căn thức, còn vế phải chứa tích của hai căn thức đó và ta nhận thấy hai căn thức ở vế trái có quan hệ tổng bình phương của chúng bằng 9 (tức là hai căn thức này đã có hai quan √ hệ một là√từ phương trình đã cho, hai là tổng bình phương bằng 9), do đó nếu ta đặt a = x + 3, b = 6 − x thì ta có được hệ phương trình ( a + b = 3 + ab a2 + b 2 = 9 Đây là hệ đối xứng loại I, giải hệ này ta được (a, b) = (0, 3) hoặc (3, 0). /o • Với a = 3, ta tìm được x = 0. • Với a = 0, dễ dàng tính được x = −3. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và x = −3. tp :/ Nhận xét. Khi gặp phương trình có dạng p p n m F f (x), a + f (x), b − f (x) = c, (I) p p ta có thể đặt u = n a + f (x) và v = m b − f (x) để đưa bài toán về việc giải hệ phương trình ( G(u, v) = c un + v m = a + b Giải hệ này ta tìm được u, v. Từ đó có thể suy ra được giá trị của x. ht Chú ý. Khi tìm được u, v để tìm x ta chỉ cần giải một trong hai phương trình p m hoặc b − f (x) = v. 1 p n a + f (x) = u Trường THPT Lê Hồng Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Bài viết được trình bày lại bằng chương trình soạn thảo LaTeX bởi can_hang2007. Đề nghị các bạn ghi rõ nguồn của http://onluyentoan.vn khi đăng tải trên các trang web khác. 2 1 Ví dụ 2. Giải phương trình √ 3 24 + x + vn Nguyễn Tất Thu 2 √ 12 − x = 6. ye nt oa n. √ √ Lời giải. Điều kiện để phương trình có nghĩa là x 6 12. Đặt u = 3 24 + x và v = 12 − x. √ Dễ thấy u 6 3 36, v > 0. Ta có hệ phương trình ( ( ( v =6−u v =6−u u+v =6 ⇔ ⇔ u(u2 + u − 12) = 0 u3 + (6 − u)2 = 36 u3 + v 2 = 36 Phương trình u(u2 + u − 12) = 0 có ba nghiệm 6 tìm được x = −24, x = −88, x = 3. √ 3 36 là u = 0, u = 3 và u = −4. Từ đây ta Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x = −24, x = −88, x = 3. Ví dụ 3. Giải phương trình √ 4 17 − x = 3. √ √ Lời giải. Điều kiện: 0 6 x 6 17. Đặt a = 4 x, b = 4 17 − x (a, b > 0). Ta có hệ ( ( ( a+b=3 a+b=3 a+b=3 ⇔ ⇔ 2 4 4 2 2 2 a + b = 17 a2 b2 − 18ab + 32 = 0 (a + b) − 2ab − 2a b = 17 √ 4 x+ /o nl u Từ phương trình thứ hai của hệ phương trình cuối, ta tìm9 được ab = 2 hoặc ab = 16. Nghiệm a+b 2 = 4 < 16. Vậy ta phải có ab = 16 bị loại vì theo giả thiết ta phải có ab 6 2 ( a+b=3 ab = 2 Giải hệ này ta có (a, b) = (1, 2) hoặc (2, 1). Từ đó tính được x = 1 hoặc x = 16. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1, x = 16. Ví dụ 4. Giải phương trình (∗) 2x − 1, ta thấy y 3 + 1 = 2x. Vậy ta có hệ phương trình ( x3 + 1 = 2y y 3 + 1 = 2x tp :/ Lời giải. Đặt y = √ 3 √ x3 + 1 = 2 3 2x − 1. Trừ hai phương trình của hệ, ta được x3 − y 3 = 2(y − x) ⇔ (x − y)(x2 + xy + y 2 + 2) = 0 ⇔ x = y, vì x2 + xy + y 2 + 2 = x + ht 3 y 2 2 + 3y 2 4 + 2 > 0. Thay vào hệ ta có 2 x + 1 = 2x ⇔ (x − 1)(x + x − 1) = 0 ⇔ √ Vậy phương trình có ba nghiệm x = 1, x = − 1+2 5 , x = √ 5−1 . 2 x=1 −1 ± x= 2 √ 5 Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình vn 3 Chú ý. ye nt oa n. • Ta có thể giải quyết bài toán trên bằng cách sau: √ √ (∗) ⇔ x3 + 2x = 2x − 1 + 2 3 2x − 1 ⇔ f (x) = f 3 2x − 1 , với f (t) = t3 + 2t. Dễ thấy f (t) là hàm đồng biến trên R nên từ trên ta có √ x = 3 2x − 1 ⇔ x3 − 2x + 1 = 0. • Dạng tổng quát bài toán trên là p n f (x) + b = a n af (x) − b. p Để giải phương trình này, đặt t = f (x), y = n af (x) − b, ta có hệ ( tn + b = ay y n + b = at Đây là hệ đối xứng loại II với hai ẩn t và y. • Khi thay a, b, f (x) là các số ta có được các bài toán về phương trình. Ví dụ 5. Giải phương trình r 2 x+3 . 2 /o nl u 2x + 4x = Lời giải. Điều kiện: x > −3. Ta có phương trình đã cho tương đương r r 1 (x + 1) + 2 x+1 2(x + 1)2 − 2 = ⇔ (x + 1)2 − 1 = + 1. 2 2 2 q q x+1 Đặt t = x + 1, y = + 1 = 2t + 1, suy ra y 2 − 1 = 2t . Vậy ta có hệ 2 tp :/ y t2 − 1 = 2 t y2 − 1 = 2 Trừ từng vế hai phương trình, ta được y−t 1 t −y = ⇔ (t − y) t + y + = 0, 2 2 2 2 từ đây suy ra t = y hoặc t + y + 1 2 = 0. ht • Với t = y > 0, ta có hệ phương trình tương đương ( √ t2 − 1 = t 2t2 − t − 2 = 0 1 + 17 2 ⇔ ⇔t= . t = y > 0 4 t>0 Với giá trị t vừa tìm được này, ta tính được x = √ 17−3 4 (thỏa x > −3). (II) Nguyễn Tất Thu vn 4 √ ye nt oa n. • Với y = −t − 21 , hệ phương trình của ta trở thành 2 2 1 t √ t+ 4t + 2t − 3 = 0 −1= 13 1 + 2 2 ⇔ . ⇔t=− 1 t 6 − 4 1 t 6 − 2 2 Từ đây ta tìm được x = − 5+4 13 (thỏa x > −3). √ Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = Ví dụ 6. Giải phương trình 17−3 4 √ và x = − 5+4 13 . √ x2 − x − 1000 1 + 8000x = 1000. /o nl u 1 Lời giải. Điều kiện: x > − 8000 . Phương trình đã cho tương đương √ 4x2 − 4x − 4000 = 4000 1 + 8000x p ⇔ (2x − 1)2 − 4001 = 4000 4000(2x − 1) + 4001. √ 4001 Đặt u = 2x − 1, v = 1 + 8000x, dễ thấy v > 0, u > − 4000 . Ta có hệ phương trình ( ( u2 − 4001 = 4000v u2 − 4001 = 4000v ⇔ v 2 − 4001 = 4000u u2 − v 2 = 4000(v − u) ( u2 − 4001 = 4000v (1) ⇔ (u − v)(u + v + 4000) = 0 (2) Do u + v + 4000 > 0 nên từ (2) ta có u = v > 0. Thay vào (1), ta được ( u2 − 4000u − 4001 = 0 ⇔ u = 4001. u>0 1 Từ đây ta tìm được x = 2000 (thỏa x > − 8000 ). Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 2000. tp :/ Chú ý. Ở (II) nếu ta thay hằng số b bằng một biểu thức g(x) thì ta vẫn có thể giải phương trình bằng cách làm tương tự như trên. Ví dụ 7. Giải phương trình √ 4x2 + 7x + 1 = 2 x + 2. Lời giải. Điều kiện: x > −2. Ta có p (∗) ⇔ (2x + 1)2 + 3x = 2 2(2x + 1) − 3x. ht Đặt t = 2x + 1, y = √ 2t − 3, ta có y 2 + 3x = 2t và y > 0. Như vậy ta có hệ ( t2 + 3x = 2y ⇒ (t − y)(t + y + 2) = 0, y 2 + 3x = 2t từ đó suy ra y = t hoặc y = −t − 2. (∗) Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình vn • Với y = t, hệ phương trình trở thành 2 4x + 3x − 1 = 0 t − 2t + 3x = 0 1 ⇔ ⇔x= . 1 x > − 4 t>0 2 2 ye nt oa n. ( 5 • Xét trường hợp y = −t − 2. Lúc này hệ phương trình của ta được viết lại như sau 2 ( 2 4x + 11x + 7 = 0 t + 3x + 2(t + 2) = 0 7 ⇔ ⇔x=− . 3 x 6 − 4 t 6 −2 2 Vậy phương trình có hai nghiệm x = − 47 , x = 41 . Ví dụ 8. Giải phương trình 8x3 − 4x − 1 = √ 3 6x + 1. Lời giải. Phương trình đã cho tương đương (2x)3 − 4x − 1 = √ 3 2x + 4x + 1. /o nl u √ Đặt u = 2x, v = 3 2x + 4x + 1, ta có hệ phương trình ( ( ( u3 − 4x − 1 = v u3 − v 3 = v − u (u − v)(u2 + uv + v 2 + 1) = 0 ⇔ ⇔ v 3 − 4x − 1 = u u3 − 4x − 1 = v u3 − 4x − 1 = v ( ⇔ u=v ⇔ 8x3 − 6x = 1. 3 u − 4x − 1 = u (1) Nếu |x| > 1 thì |8x3 − 6x| = 2|x|(4x2 − 3) > 2 nên (1) vô nghiệm. Do vậy ta phải có |x| 6 1. Điều này cho phép ta đặt x = cos t với t ∈ [0, π]. Khi đó phương trình (1) có thể viết lại thành cos 3t = 1 π 5π 7π ⇔ t1 = ∨ t2 = ∨ t3 = . 2 9 9 9 tp :/ Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x = cos π9 , x = cos 5π , x = cos 7π . 9 9 Ví dụ 9. Giải phương trình 7x2 − 13x + 8 = 2x2 p 3 x(1 + 3x − 3x2 ). ht Lời giải. Dễ thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình đã cho. Xét trường hợp x 6= 0. Chia cả hai vế của phương trình cho x3 , ta được r 7 13 8 1 3 3 − 2 + 3 =2 + − 3. 2 x x x x x Đặt t = x1 , ta có √ 3 8t3 − 13t2 + 7t = 2 t2 + 3t − 3 p ⇔ (2t − 1)3 − (t2 − t − 1) = 2 2(2t − 1) + (t2 − t − 1). Nguyễn Tất Thu vn 6 Do u2 + uv + v 2 + 2 > 0 nên ta có u = v ⇔ 2t − 1 = ye nt oa n. p Đặt u = 2t − 1, v = 3 2(2t − 1) + t2 − t − 1, ta có hệ phương trình ( u3 − t2 + t + 1 = 2v ⇒ u3 − v 3 = 2v − 2u ⇔ (u − v)(u2 + uv + v 2 + 2) = 0. 3 2 v − t + t + 1 = 2u √ 3 2 t + 3t − 3 ⇔ 8t3 − 13t2 + 3t + 2 = 0 ⇔ (t − 1)(8t2 − 5t − 2) = 0. Giải phương trình cuối ta tìm được ba nghiệm t1 = 1, t2 = Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x = 1, x = 16 √ , 5− 89 √ 5− 89 , 16 x= t3 = √ 5+ 89 . 16 16 √ . 5+ 89 Những ví dụ trên ta đã thay b ở (II) bằng một biểu thức chứa x. Vậy nếu thay a bằng một biểu thức chứa x thì như thế nào? Ta còn giải quyết được theo cách trên nữa hay không? Ta xét ví dụ sau. Ví dụ 10. Giải phương trình √ 4x2 − 11x + 10 = (x − 1) 2x2 − 6x + 2. /o nl u Lời giải. Phương trình đã cho có thể viết lại thành p (2x − 3)2 + x + 1 = (x − 1) (x − 1)(2x − 3) − x − 1. p Đặt u = 2x − 3, v = (x − 1)(2x − 3) − x − 1. Ta có hệ phương trình ( u2 + x + 1 = (x − 1)v ⇒ u2 − v 2 = (x − 1)(v − u) ⇔ (u − v)(u + v + x − 1) = 0. v 2 + x + 1 = (x − 1)u Từ đây suy ra u = v hoặc u + v + x − 1 = 0. • Với u = v, ta có tp :/ u2 + x + 1 = (x − 1)u ⇔ (2x − 3)2 + x + 1 = (x − 1)(2x − 3) ⇔ 2x2 − 6x + 7 = 0. Phương trình này vô nghiệm. ht • Với u + v + x − 1 = 0, ta có √ √ 2x − 3 + 2x2 − 6x + 2 + x − 1 = 0 ⇔ 2x2 − 6x + 2 = 4 − 3x x 6 4 3 ⇔ 2 7x − 18x + 44 = 0 Hệ này vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình vn 7 Như vậy ở (II) ta có thể thay a và b bằng những biểu thức chứa x và ta vẫn có cách giải tương tự. Với cách làm như vậy chúng ta sẽ tạo ra được những phương trình hay và khó. Ta xét ví dụ sau. ye nt oa n. Ví dụ 11. Giải phương trình 2 8x − 13x + 7 = 1 1+ x √ 3 3x2 − 2. Lời giải. Phương trình đã cho tương đương √ 3 8x3 − 13x2 + 7x = (x + 1) 3x2 − 2 p ⇔ (2x − 1)3 − (x2 − x − 1) = (x + 1) 3 (x + 1)(2x − 1) + x2 − x − 1. p Đặt u = 2x − 1, v = 3 (x + 1)(2x − 1) + x2 − x − 1, ta có hệ phương trình ( u3 − (x2 − x − 1) = (x + 1)v v 3 − (x2 − x − 1) = (x + 1)u Trừ từng vế hai phương trình, ta được u3 − v 3 = (x + 1)(v − u) ⇔ (u − v)(u2 + uv + v 2 + x + 1) = 0. Chú ý rằng nên từ trên ta có /o nl u u 2 3u2 3u2 u2 + uv + v 2 + x + 1 = v + + +x+1> +x+1 2 4 4 3 4x2 + 2(2x − 1)2 + 5 = (2x − 1)2 + x + 1 = > 0, 4 4 √ 3 3x2 − 2 ⇔ 8x3 − 15x2 + 6x + 1 = 0 x=1 ⇔ (x − 1)(8x2 − 7x − 1) = 0 ⇔ 1 x=− 8 1 Vậy phương trình đã cho hai nghiệm x = 1, x = − 8 . tp :/ u = v ⇔ 2x − 1 = Ví dụ 12. Giải phương trình √ √ √ 4 1 − x2 + x2 + x − 1 + 6 1 − x = 1. √ ht 6 x 6 1. Ta thấy tổng của các biểu thức trong căn bằng 1 nên ta Lời giải. Điều kiện: 5−1 2 √ √ √ 4 đặt a = 1 − x2 , b = x2 + x − 1, c = 6 1 − x, a, b, c > 0, khi đó ta có hệ a + b + c = 1 a2 + b4 + c6 = 1 a, b, c > 0 Do a, b, c > 0 và a + b + c = 1 nên ta có 0 6 a, b, c 6 1, suy ra a2 6 a, b4 6 b, c6 6 c. Do đó a2 + b4 + c6 6 a + b + c = 1. Như vậy hệ trên tương đương với ye nt oa n. 2 a = a b = b4 ⇔ x = 1. c = c6 vn Nguyễn Tất Thu 8 Kết luận: phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1. Ví dụ 13. Giải phương trình √ √ √ √ √ √ x = 3 − x 4 − x + 4 − x 5 − x + 5 − x 3 − x. √ √ √ Lời giải. Điều kiện: 0 6 x 6 3. Đặt a = 3 − x, b = 4 − x, c = 5 − x, a, b, c > 0. Ta có hệ phương trình 2 ab + bc + ca = 3 − a (a + b)(a + c) = 3 2 ab + bc + ca = 4 − b ⇔ (b + c)(b + a) = 4 (c + a)(c + b) = 5 ab + bc + ca = 5 − c2 Nhân tương ứng ba phương trình của hệ phương trình cuối rồi lấy căn bậc hai hai vế ta được √ (a + b)(b + c)(c + a) = 2 15. /o nl u Mà (a + b)(b + c)(c + a) = 3(b + c) = 4(c + a) = 5(a + b) nên ta có r 23 3 a= √ a + b = 2 5 4 15 r 17 671 5 ⇔ b= √ . ⇔x= b + c = 2 240 4 15 3 r 7 15 c = √ c + a = 4 15 4 ht tp :/ Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 671 . 240 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.Tìm kiếm
Chủ đề
Lý thuyết Dow Thực hành Excel Bài tiểu luận mẫu Trắc nghiệm Sinh 12 Đơn xin việc Đồ án tốt nghiệp Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Hóa học 11 Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Mẫu sơ yếu lý lịch adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.
Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web nàyTừ khóa » đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ Phương Trình
-
Chuyên đề Phương Pháp đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ Phương Trình
-
Phương Pháp : Đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ Phương Trình đối Xứng Loại 2
-
Đặt ẩn Phụ Quy Về Hệ Phương Trình | Tăng Giáp
-
Phương Pháp : Đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ Phương Trình đối Xứng Loại 2 2
-
Giải Phương Trình Vô Tỉ Bằng Phương Pháp đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ ...
-
Giải Hệ Phương Trình Bằng Cách đặt ẩn Phụ Và Bài Tập Vận Dụng
-
Chuyên đề Phương Pháp đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ Phương Trình
-
Chuyên đề Phương Pháp đặt ẩn Phụ đưa Về Hệ Phương Trình - 123doc
-
Phương Pháp đặt ẩn Phụ Giải Phương Trình Vô Tỉ - Phần 4 - YouTube
-
Giải Hệ Phương Trình Bằng Cách đặt ẩn Phụ Lớp 9 - Toploigiai
-
Giải Hệ Bằng Phương Pháp đặt ẩn Phụ( đưa Về Hệ Phương Trình Bậc 1)
-
Top 15 đặt ẩn Phụ Trong Hệ Phương Trình
-
Top 14 đặt ẩn Phụ Rồi Giải Các Hệ Phương Trình Sau - MarvelVietnam
-
Phương Pháp đặt ẩn Phụ Phương Trình Vô Tỉ - O₂ Education