đề Cương Bài Học Vấn đề 1 - Modul1 Luật Dân Sự: Khái Niệm Chung ...

  • Home
  • GIỚI THIỆU
  • KINH NGHIỆM HỌC TẬP VÀ ĐÀO TẠO LUẬT
  • CÙNG HỌC LUẬT DÂN SỰ
  • E-LECTURES
THÔNG TIN PHÁP LUẬT DÂN SỰ Entries RSS | Comments RSS
  • danhngon4.1

    “Làm điều đúng, không bao giờ là sớm quá.

    Jane Austen

    More >>>

  • Cần có quy hoạch khu kinh tế đêm, không thể để bên này hoạt động, bên kia ngủ quên”.

    Ông Nguyễn Văn Hùng – Bộ trưởng Bộ VHTTDL, phát biểu tại Phiên họp chất vấn, Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, ngày 04-06/6/2024.

    (Source: kinhtemoitruong.vn)

    More >>>

  • CHUYÊN MỤC

    • BÀI VIẾT CỦA SINH VIÊN (14)
    • CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI (358)
      • Cùng suy ngẫm (142)
      • Góc tết (31)
      • Đọc và chia sẻ (21)
    • CÂU CHUYỆN PHÁP LUẬT (734)
    • DỰ THẢO CHÍNH SÁCH & VBPL (85)
    • E-LECTURES (2)
    • GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN (161)
      • Dư luận xã hội về BĐG (30)
      • VBPL về Giới và Phát triển (9)
    • KINH NGHIỆM SƯ PHẠM (369)
      • Kinh nghiệm học tập (155)
      • Kinh nghiệm đào tạo (241)
        • Trí thức và vai trò của trí thức (46)
      • Thăm dò dư luận (8)
      • VBPL về GD&ĐT (17)
    • LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT (1.089)
      • Xã hội, nhà nước và pháp luật nước ngoài (324)
      • Xã hội, nhà nước và pháp luật Việt Nam (816)
        • Nhà nước và nền KTTT (330)
    • LUẬT DÂN SỰ (2.501)
      • 1. SỬA ĐỔI BLDS 2005 (462)
      • 2. QUI ĐỊNH CHUNG (527)
        • Chủ thể (243)
          • Quyền nhân thân (132)
        • Giao dịch – Đại diện – Thời hiệu (99)
        • Lý luận chung (101)
        • Tài sản (96)
      • 3. VẬT QUYỀN (467)
        • Chiếm hữu (24)
        • Quy định chung về vật quyền (41)
        • Quyền sở hữu (408)
          • Cổ phần hóa (55)
        • Vật quyền khác (63)
      • 4. TRÁI QUYỀN (902)
        • Hợp đồng (413)
        • Quy định chung về nghĩa vụ và bảo đảm nghĩa vụ (285)
        • Trách nhiệm dân sự (273)
          • TNDS do tài sản gây thiệt hại (18)
      • 5. THỪA KẾ (62)
      • 6. QHDS CÓ YTNN (17)
      • 7. TÌNH HUỐNG THỰC TIỄN (526)
      • 8. LUẬT DÂN SỰ NƯỚC NGOÀI (129)
      • 9. VBPL Dân sự (266)
    • LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (352)
      • 1. LÝ LUẬN CHUNG (72)
        • ĐỐI CHIẾU LUẬT HNGĐ 2014 (1)
      • 2. HÔN NHÂN (99)
        • Kết hôn (48)
        • Ly hôn (27)
        • Quan hệ nhân thân (5)
        • Quan he tai san (18)
      • 3. CHA MẸ VÀ CON (100)
        • Nuôi con nuôi (32)
        • Quan hệ nhân thân (28)
        • Quan hệ tài sản (13)
        • Xác định cha, mẹ, con (28)
      • 4. QHHNGĐ CÓ YTNN (25)
      • 5. Tình huống thực tiễn (109)
      • 6. VBPL về HNGĐ (25)
    • LUẬT KINH DOANH (1.192)
      • 1. Lý luận chung (223)
      • 2. Chủ thể kinh doanh (422)
      • 3. Hợp đồng thương mại (128)
      • 4. Bảo vệ người tiêu dùng (16)
      • 5. Đầu tư (112)
      • 6. Pháp luật cạnh tranh (179)
      • 7. Tình huống thực tiễn (45)
      • VBPL Kinh doanh (228)
        • Tài chính – Tín dụng – Chứng khoán – Bảo hiểm (133)
    • LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (321)
      • Tình huống thực tiễn (39)
      • VBPL Shtt&Cgnn (24)
    • LUẬT TÀI CHÍNH – TÍN DỤNG – CHỨNG KHOÁN – BẢO HIỂM (599)
      • Thị trường chứng khoán (90)
    • LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (254)
      • Chống bán phá giá (21)
      • Chuyên đề WTO, TPP… (105)
    • LUẬT ĐẤT ĐAI & KINH DOANH BĐS (329)
      • Thị trường bất động sản (121)
      • VBPL đất đai & BĐS (80)
    • PHÁP LUẬT QUỐC TẾ (173)
      • Tranh chấp Biển Đông và chủ quyền của Việt Nam (41)
    • PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ (885)
      • LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ (807)
        • 1. Lý luận chung (126)
        • 2. Người tham gia tố tụng (41)
        • 3. Các giai đoạn tố tụng (60)
        • 4. Tranh tụng và luật sư (79)
        • 5. Quan điểm của Tòa án và về Tòa án (383)
          • Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng (58)
          • Thẩm quyền của Tòa án (96)
        • 6. Thi hành án dân sự (119)
        • 7. Tình huống tố tụng (155)
        • 8. Tố tụng nước ngoài (91)
      • PHÁP LUẬT VỀ TRỌNG TÀI (79)
      • VBPL GQ vụ việc dân sự (75)
    • PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG VÀ ASXH (324)
      • VBPL LĐ & ASXH (110)
    • SINH VIÊN VÀ THỰC TIỄN (6)
    • TÀI LIỆU THAM KHẢO (168)
    • THÔNG TIN TƯ VẤN (102)
    • THUẬT NGỮ (44)
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT NƯỚC NGOÀI (107)
      • Điều ước quốc tế (58)
    • ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC (34)
  • BÀI ĐƯỢC ĐỌC NHIỀU

    • Khái quát về lịch sử ra đời, phát triển của Hồi giáo VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỒI GIÁO
    • XU HƯỚNG VÀ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI CỦA HÔN NHÂN CÙNG GIỚI: Xu hướng thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
    • VÀI SO SÁNH giữa triết học phương Đông và triết học phương Tây
    • CÁC KIỂU ĐẠO ĐỨC TRONG LỊCH SỬ, quan hệ giữa đạo đức với các hình thái xã hội khác
    • LUẬT MẪU VỀ TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CHÚ GIẢI CỦA BAN THƯ KÝ ỦY BAN PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
    • QUAN LÝ XÃ HỘI BẰNG PHÁP LUẬT: Đúng nhưng chưa đủ
    • BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng năm 2020
    • Một số tình huống về BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
    • Chính sách và mối quan hệ giữa chính sách với pháp luật TRONG HOẠT ĐỘNG LẬP PHÁP
    • NHÌN VÀO MÃ VẠCH HÀNG HÓA, bạn sẽ biết nó từ đâu, giả hay thật
  • FORWARD

    • GIỚI THIỆU
      • CÙNG SUY NGẪM
      • GÓC CỦA CIVILLAWINFOR
    • KINH NGHIỆM HỌC TẬP VÀ ĐÀO TẠO LUẬT
      • “IN-HOUSE COUNSEL” UNDER REVIEW: MỘT NGHỀ SINH VIÊN LUẬT CẦN TÌM HIỂU VÌ TƯƠNG LAI
      • Ý KIẾN CỦA BẠN VỀ HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG ĐÀO TẠO LUẬT HỌC
      • CÂU CHUYỆN PHÁP LUẬT NƯỚC NGOÀI
      • DANH NGÔN
      • MẪU HỢP ĐỒNG – VĂN BẢN
      • PHÁP LUẬT – VƯỚNG MẮC TỪ THỰC TIỄN VÀ QUAN ĐIỂM
        • Ý KIẾN CHUYÊN GIA
        • VẤN ĐỀ 1
        • VẤN ĐỀ 2
      • PHÁT NGÔN ẤN TƯỢNG
      • QUYẾT ĐỊNH GIÁM ĐỐC THẨM CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
      • TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DÂN SỰ
      • THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ
    • CÙNG HỌC LUẬT DÂN SỰ
    • E-LECTURES
      • DIỄN ĐÀN LUẬT TÀI CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG
      • DIỄN ĐÀN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
      • DIỄN ĐÀN LUẬT THƯƠNG MẠI
      • DIỄN ĐÀN LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ BĐS
      • DIỄN ĐÀN PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
      • DIỄN ĐÀN LUẬT HN&GĐ
      • DIỄN ĐÀN LUẬT LAO ĐỘNG VÀ ASXH
      • ENGLISH FOR LAW
      • GIAO LƯU – CHIA SẺ
  • LƯU Ý: Nội dung các bài viết  có thể liên quan đến quy phạm pháp luật còn hiệu lực, không còn hiệu lực hoặc mới chỉ là dự thảo.

    KHUYẾN CÁO: Sử dụng thông tin trung thực, không ngoài mục đích hỗ trợ cho học tập, nghiên cứu khoa học, cuộc sống và công việc của chính bạn.

    MONG RẰNG: Trích dẫn nguồn đầy đủ, để kiến thức là năng lực của chính bạn, để tôn trọng quyền của tác giả và chủ sở hữu tác phẩm, cũng như công sức, trí tuệ của người đã xây dựng trang Thông tin này.

ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC VẤN ĐỀ 1 – MODUL1 LUẬT DÂN SỰ: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM

Posted on 10 Tháng tám, 2008 by Civillawinfor

A. YÊU CẦU:

Sinh viên phải tích lũy 17 mục tiêu nhận thức được hướng dẫn trong Đề cương môn học:

– 6 bậc 1

– 5 bậc 2

– 6 bậc 3

Lưu ý: Ngoài các mục tiêu nhận thức trên. Khuyến khích sinh viên hướng tớ́i các mục tiêu nhận thức của riêng mình.

Tìm hiểu thêm ở đây

B. THỜI LƯỢNG:

– 2 tiết lý thuyết (90 phút);

– 2 tiết thảo luận (90 phút)

Tìm hiểu thêm ở đây

B. TÀI LIỆU

– BLDS năm 1995 và BLDS năm 2005

– Nghị quyết 45/2005/QH11 ngày 14-06-2005 về thi hành Bộ luật dân sự năm 2005

– Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật

– Các văn bản khác

– Giáo trình Luật dân sự Việt Nam tập 1 của Đại học Luật Hà Nội năm 2005 – 2008

– Giáo trình Luật dân sự Việt Nam (Phần chung) – Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2002;

– Các tài liệu được định hướng trong cuốn Đề cương môn học dành cho vấn đề 1 – Modul1;

– Các bài viết được đăng trên trang thongtinphapluatdansu theo đường link: http://phapluatdansu.edu.vn/category/luat-dan-su/lds-qui-dinh-chung/

– Câu hỏi thảo luận dành cho vấn đề :  link1   link2

C. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự

1.1. Nội dung 1: Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự

Các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự (Các chủ thể tham gia quan hệ độc lập, bình đẳng, tự nguyện cam kết, thỏa thuận và chịu trách nhiệm tài sản)

1.1.1. Quan hệ tài sản:  Các quan hệ xã hội giữa con người với con người thông qua một tài sản nhất định

*  Đặc điểm:

– Thứ nhất, Quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự đa dạng, phong phú:

+ Đa dạng về lĩnh vực: Bao gồm các quan hệ trong trạng thái “tĩnh” (quan hệ xác định một tài sản thuộc về ai? – Quan hệ sở hữu) và trong trạng thái “động” (tài sản là đối tượng các quan hệ trong quá trình trao đổi của giao lưu dân sự – mua bán, tặng cho, thuê, gửi giữ, vận chuyển, gia công…);

+ Đa dạng về đối tượng: vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản; tài sản hiện tại, tài sản hình thành trong tương lai; tài sản vô hình, tài sản hữu hình…

+ Đa dạng về chủ thể: cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và Nhà nước; chủ thể mang quốc tịch Việt Nam, chủ thể mang quốc tịch nước ngoài.

Thứ hai, Quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự mang tính ý chí

+ Phản ánh và ghi nhận ý chí của các chủ thể trong quan hệ tài sản: trong xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ;

+ Chịu tác động bởi ý chí của nhà nước – Tính phù hợp với qui định của BLDS: mỗi quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự đều chịu một qui chế pháp lý từ nhà nước (quan hệ có đối tượng là tài sản cấm lưu thông, hạn chế chế lưu thông, tự do lưu thông; có đối tượng là bất động sản…).

Thứ ba, quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự mang tính chất giá trị và tính được bằng tiền  Tính chất hàng hóa – tiền tệ:

+ Đối tượng của quan hệ tài sản là hàng hóa có giá trị và được xác định thông qua sự trao đổi hàng hóa, chịu sự chi phối của qui luật giá trị;

+ Tính chất hàng hóa của tài sản cũng phụ thuộc vào ý chí của nhà nước. Ví dụ: Quyền sử dụng đất lại chịu những qui định riêng…

– Thứ tư,  Quan hệ tại sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự có tính chất đền bù tương đương trong trao đổi

+ Chủ thể trong một quan hệ tài sản cụ thể để hưởng dụng một tài sản thì phải chấp nhận một sự đền bù ngang giá trị – Đổi một giá trị tương đương và ngược lại;

+ Cùng một tài sản nhưng trong những quan hệ khác nhau, chủ thể khác nhau mức đền bù ngang giá trị là khác nhau;

+ Một số quan hệ tài sản không mang tính chất đền bù ngang giá (không phổ biến): tặng cho, mượn…

* Câu hỏi thảo luận:

+ Nêu 5 ví dụ về quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự;

+ Tìm các ngành luật cũng có đối tượng điều chỉnh là quan hệ tài sản và nêu sự khác biệt với Luật dân sư;

+ Cho các ví dụ về quan hệ tài sản có đối tượng là tài sản vô hình, hữu hình.

1.1.2. Quan hệ nhân thân: Các quan hệ xã hội phát sinh từ một giá trị tình thần gắn liền với một cá nhân hoặc một tổ chức

* Đặc điểm:

– Thứ nhất, quan hệ nhân thân thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự luốn gắn liền một chủ thể xác định theo qui định của pháp luật và có thể chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố đạo đức, truyền thống, phong tục, tập quán;

– Thứ hai, về nguyên tắc các quan hệ nhân thân không mang tính giá  trị, không tính được thành tiền;

– Thứ ba, các giá trị tinh thần là đối tượng của quan hệ nhân thân về nguyên tắc không là đối tượng để trao đổi, chuyển dịch;

* Các nhóm quan hệ nhân thân:

– Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản: là các quan hệ nhân thân không mang lại cho chủ thể bất kỳ một lợi ích vật chất nào: danh dự, nhân phẩm, uy tín, tên họ…

– Quan hệ nhân thân gắn với tài sản: là các quan hệ mang lại cho chủ thể những lợi ích vật chất nhất định: quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống, cây trồng vật nuôi

* Câu hỏi thảo luận:

+ Nêu 5 ví dụ về quan hệ nhân thân thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự;

+ Tìm các ngành luật cũng có đối tượng điều chỉnh là quan hệ nhân thân và nêu sự khác biệt so với Luật dân sự;

+ Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quan hệ nhân thân gắn với tài sản và quan hệ nhân thân không gắn với tài sản.

1.2. Nội dung 2: Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự

Biện pháp, cách thức thông qua đó pháp luật tác động đến các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự

* Đặc điểm:

– Thứ nhất, các chủ thể bình đẳng với nhau trên phương diện pháp lý

+ Điều kiện gắn liền là các chủ thể độc lập về tổ chức và tài sản

+ Không phân biệt thành phần xã hội

+ Không áp đặt quyền uy cho nhau.

– Thứ hai, các chủ thể có quyền tự định đoạt:

+ Xác lập, thực hiện, chấm dứt và nội dung quan hệ phụ thuộc vào sự tùy nghi và theo ý chí của chủ thể;

+ Sự định đoạt có hiệu lực của chủ thể có giá trị bắt buộc đối với tất cả các chủ thể trong quan hệ, được pháp luật tôn trọng và bảo vệ;

+ Quyền định đoạt của chủ thể bị hạn chế vì lợi ích công, quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác.

– Thứ ba, các chủ thể dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự khi vi phạm cam kết có hiệu lực hoặc vi phạm các qui định của pháp luật dân sự (chủ yếu là trách nhiệm tài sản):

+ Nghĩa vụ trong luật dân sự thường là nghĩa vụ tài sản;

+ Người gây thiệt hại có nghĩa vụ bù đắp các tổn thất về vật chất cho người bị thiệt hại (nếu người bị thiệt hại hoặc người đại diện hợp pháp của họ có yêu cầu);

+ Ngoài trách nhiệm tài sản, chủ thể vi phạm cam kết có hiệu lực hoặc vi phạm các qui định của pháp luật dân sự còn phải thực hiện các trách nhiệm dân sự khác: chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi công khai, đăng tin cải chính….

– Thứ tư, các tranh chấp dân sự được giải quyết theo nguyên tắc thỏa thuận và hòa giải giữa các chủ thể

+ Các chủ thể tự thỏa thuận để giải quyết tranh chấp;

+ Các chủ thể có thể giải quyết qua vai trò hòa giải của các cơ quan, tổ chức, cá nhân do họ thỏa thuận hoặc theo qui định pháp luật (Ví dụ: hòa giải theo thủ tục tố tụng tại Tòa án);

+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết theo trình tự, thủ tục luật định để giải quyết các tranh chấp dân sự mà các chủ thể không có hoặc không thể thỏa thuận hoặc hòa giải.

– Thứ năm, các chủ thể có thể bảo vệ các quyền dân sự theo phương thức kiện dân sự.

* Câu hỏi thảo luận:

+ Phân biệt phương pháp điều chỉnh của luật dân sự với phương pháp điều chỉnh của Luật hành chính, luật hình sự.

2. Quá trình hình thành và phát triển của pháp luật dân sự Việt Nam – Nội dung 3

* Thời kỳ nhà nước phong kiến (Tham khảo thêm Giáo trình lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt Nam – Đại học Luật Hà nội):

– Bộ luật Hồng Đức (Nhà Lê);

– Bộ Luật Hoàng Việt luật lệ (nhà Nguyễn)

Tìm đọc trên thư viên trường Đại học Luật  Hà Nội.

* Thời kỳ Pháp thuộc (Tham khảo thêm Giáo trình lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội):

– Bộ Dân luật giản yếu Nam Kỳ 1883;

– Bộ Dân luật Bắc kỳ 1931;

– Bộ Dân luật Trung kỳ 1936;

Tìm đọc trên thư viên trường Đại học Luật  Hà Nội.

* Thời kỳ 1945 – 1954 (Tham khảo thêm Giáo trình Luật dân sự Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội và các luận án tiến sỹ, sách tham khảo có liên quan);

* Thời kỳ 1954 – 1986 (Tham khảo thêm Giáo trình Luật dân sự Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội và các luận án tiến sỹ , sách tham khảo có liên quan);

* Thời kỳ 1986 – 2005 (Tham khảo thêm Giáo trình Luật dân sự Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội và các luận án tiến sỹ, sách tham khảo có liên quan);

* Thời kỳ 2005 – nay (Tham khảo thêm Giáo trình Luật dân sự Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội và các luận án tiến sỹ, sách tham khảo có liên quan);

* Câu hỏi thảo luận:

+ Xác định các điều kiện chính trị – kinh tế – văn hóa – xã hội đã tác động đến các quan hệ dân sự và pháp luật dân sự ở mỗi thời kỳ;

+ Sự cần thiết cần thiết ban hành Bộ luật dân sự năm 2005 và quan điểm chỉ đạo xây dựng Bộ luật dân sự năm 2005 (Tìm đọc thêm Những vấn đề cơ bản của Bộ luật dân sự năm 2005 – Bộ Tư pháp – NXB. Tư pháp năm 2005)

3. Nguồn của Luật dân sự Việt Nam – Nội dung 4

3.1. Khái niệm nguồn của Luật dân sự

Là các loại văn bản qui phạm pháp luật  do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành  theo một trình tự, thủ tục luật định và có chứa đụng các qui phạm pháp luật dân sự.

* Điều kiện để một văn bản qui phạm pháp luật là nguồn của Luật dân sự:

– Tính hợp pháp của văn bản qui phạm pháp luật đó:

+ Được ban hành bởi cơ quan nhà nước  có thẩm quyền;

+ Được ban hành theo trình tự, thủ tục được qui định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

+ Có hiệu lực áp dụng với quan hệ dân sự được điều chỉnh (Hiệu lực về thời gian, không gian)

– Văn bản phải chứa đựng các qui phạm pháp luật dân sự: qui định về xử sự của các chủ thể trong các quan hệ dân sự cụ thể

3.2 Phân loại nguồn của luật dân sự (Theo tiêu chí hiệu lực của văn bản):

– Hiến pháp

– Các văn bản luật: Bộ luật và các luật

– Các văn bản dưới luật: Lệnh, Pháp lệnh, , Nghị định, Nghị quyết, thông tư, thông tư liên tịch, quyết định

* Câu hỏi thảo luận:

+ Xác định các văn bản luật là nguồn của luật dân sự;

+ Xác định các qui định trong Hiến pháp là nguồn của Luật dân sự;

+ Nêu 10 Nghị định do chính phủ ban hành là nguồn của Luật dân sự Việt Nam hiện hành;

+ Nêu các Nghị quyết hưỡng dẫn của Tòa án tối cao là nguồn của Luật dân sự.

4. Qui phạm pháp luật dân sự và áp dụng luật dân sự

4.1. Nội dung 5 – Qui phạm pháp luật dân sự

* Khái niệm: Định nghĩa, đặc điểm, cấu tạo của qui phạm pháp luật (Đọc giáo trình Lý lâận nhà nước và Pháp luật Việt Nam và Giáo trình Luật dân sự của Đại học Luật Hà Nội)

* Phân loại:

– Qui phạm mệnh lệnh: qui định các xử sự bắt buộc chủ thể dân sự phải tuân thủ

– Qui phạm tùy nghi lựa chọn: Pháp luật dự liệu nhiều cách xử sự khác nhau và chủ thể có quyền lựa chọn một trong các xử sự đó.

– Qui phạm tùy nghi theo thỏa thuận: Qui phạm cho phép các chủ thể được toàn quyền định đoạt theo ý chí của mình – Xử sự do chủ thể quyết định theo ý chí

* Câu hỏi thảo luận:

+ Tại sao trong luật dân sự lại có qui phạm tùy nghị lựa chọn và qui phạm tùy nghi theo thỏa thuận?

+ Phân biệt giữa qui phạm tùy nghi theo lựa chon và qui phạm ùy nghi theo thỏa thuận;

+ Cho ít nhất 5 ví dụ đối với mỗi loại qui phạm pháp luật dân sự.

4.2. Nội dung 6 – Áp dụng luật dân sự, áp dụng tương tự luật, áp dụng tập quán

4.2.1. Áp dụng luật dân sự:

* Khái niệm:

– Định nghĩa (Giáo trình Luật dân sự Việt nam);

– Các yếu tó tác động đến hiệu quả áp dụng luật dân sự:

+ Tính đúng đắn của qui phạm;

+ Ý thức pháp luật của các chủ thể dân sự;

+ Hiệu quả tổ chức, hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong áp dụng luật.

* Hậu quả pháp lý của áp dụng luật dân sự

– Công nhận hoặc làm phát sinh quyền dân sự của chủ thể;

– Công nhận hoặc làm phát sinh nghĩa vụ dân sự của chủ thể;

– Áp dụng các trách nhiệm dân sự đối với chủ thể vi phạm

* Hiệu lực áp dụng luật dân sự:

– Hiệu theo thời gian:

+ Đối với những quan hệ dân sự phát sinh trước ngày 1/7/1996 (Ngày Bộ luật dân sự năm 1995 có hiệu lực);

+ Đối với các quan hệ dân sự phát sinh từ ngày 1/7/1996 đến ngày 1/1/2006 (Ngày Bộ luật dân sự năm 2005 có hiệu lực);

+ Đối với quan hệ dân sự phát sinh từ ngày 1/1/2006

Lưu ý: Hiệu lực hồi tố trong luật dân sự

– Hiệu lực về không gian:

+ Có hiệu lực đối với các quan hệ dân sự trên lãnh thổ Việt Nam. Trừ trường hợp các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham giá hoặc ký kết qui định khác.

+ Có hiệu lực đối với các quan hệ dân sự trên lãnh thổ nước ngoài nếu điều ước quốc tế mà việt Nam tham giá hoặc ký kết có viện dẫn.

4.2.2. Áp dụng tương luật

* Định nghĩa;

* Điều kiện: Quan hệ được điều chỉnh là quan hệ dân sự; chưa được trực tiếp qui định trong Bộ luật dân sự hoặc các văn bản hướng dẫn; đã được qui định trong các văn bản pháp luật khác còn hiệu lực.

4.2.3.  Áp dụng tập quán

* Định nghĩa

* Điều kiện: Quan hệ dân sự cụ thể chưa dduwwojc qui định trong Bộ luật dân sự hoặc các văn bản pháp luật khác; đã có tập quán áp dụng cho quan hệ dân sự đó; tập quán được áp dụng có nội dung không trái với các nguyên tắc cơ bản của luật dân sự.

* Câu hỏi thảo luận:

+ Cho ít nhất 5 ví dụ cho mỗi hậu quả pháp lý của áp dụng luật dân sự;

+ Tìm ít nhất 3 ví dụ về áp dụng BLDS năm 1995 mà không áp dụng BLDS năm 2005;

+ Tìm 3 ví dụ về áp dụng tương tự Luật;

+ Tìm 3 ví dụ về áp dụng tập quán.

5. Các nguyên tắc cơ bản của luật dân sự Việt Nam – Nội dung 8

5.1. Định nghĩa:

5.2. Các nguyên tắc cơ bản, đặc trưng của Luật dân sự

– Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết thỏa thuận;

– Nguyên tắc bình đẳng;

– Nguyên tắc thiện chí, trung thực;

– Nguyên tắc hòa giải.

* Các nguyên tắc cơ bản khác

– Nguyên tắc chịu trách nhiệm pháp lý – trách nhiệm dân sự (Nguyên tắc này cũng có thể được coi là nguyên tắc đặc trưng nếu xuất phát từ các đặc thù của trách nhiệm dân sự so với các trách nhiệm pháp lý khác);

– Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, phong tục tập quán;

– Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền dân sự;

– Nguyên tắc tôn trọng lợi ích công, quyền, lợi ích của người khác;

– Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.

* Câu hỏi thảo luận:

+ Tại sao Luật dân sự lại có các nguyên tắc cơ bản, đặc trưng;

+ Chứng minh các nguyên tắc cơ bản không đặc trưng của luật dân sự cũng có thể được áp dụng ở các ngành luật khác.

ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC DO CIVILLAWINFOR SOẠN THẢO – KHÔNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Chia sẻ:

  • Bấm để in ra (Mở trong cửa sổ mới)
  • Bấm để gửi một liên kết tới bạn bè (Mở trong cửa sổ mới)
  • Bấm để chia sẻ trên Twitter (Mở trong cửa sổ mới)
  • Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Mở trong cửa sổ mới)
  • Bấm để chia sẻ trên Tumblr (Mở trong cửa sổ mới)
  • Bấm để chia sẻ lên LinkedIn (Mở trong cửa sổ mới)
  • Bấm để chia sẻ trên Pinterest (Mở trong cửa sổ mới)
  • Nhấp để chia sẻ trên WhatsApp (Mở trong cửa sổ mới)
  • Thêm
  • Bấm để chia sẻ lên Reddit (Mở trong cửa sổ mới)

Thích điều này:

Thích Đang tải...

Related

Filed under: ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC |

« GIÁO DỤC, TRÍ THỨC VÀ NỬA ĐƯỜNG CÒN LẠI QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN SAI LẦM, NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI CÓ QUYỀN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG? »

One Response

  1. Lê Huyền Trân, on 16 Tháng hai, 2017 at 11:47 chiều said:

    không có đáp án trả lời câu hỏi thảo luận sao ạ

    Bình luận

Gửi phản hồiHủy

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

  • Cập nhật thông tin qua Thư điện tử

    Địa chỉ thư điện tử (email)

    Theo dõi

    Tham gia cùng 5.315 người đăng ký khác
  • logo binh luan BLDS2

    Học để tích lũy giá trị bản thân;

    Học để hiểu cuộc sống có thể không công bằng, nhưng kẻ vô lại nhất cũng phải được tiếp cận công lý;

    Học để có niềm tin, để hoàn thiện không ngừng những gì với mình là đúng;

    Học để biết cách chấp nhận thất bại và hiểu chiến thẳng phải đến từ đẳng cấp.                   

  • logo binh luan BLDS2

  • logo binh luan BLDS2

  • logo binh luan BLDS2

  • VỀ NGƯỜI VIỆT, ĐẤT VIỆT

    Paul Giran – Tham biện, Phụ trách công việc Hành chính dân sự của Phủ Toàn quyền Đông Dương  năm 1901

    Tổng kết, không có khả năng quan niệm những ý tưởng quá trừu tượng, tinh thần của họ chỉ có thể vận dụng được khi có sự hiện diện của những chủ thể có thực, người An Nam không có năng lực để cảm nhận những cảm nghĩ quá phức tạp.

    Nguồn: Paul Giran “Tâm lý người An Nam”, NXB: Nhã Nam – Hội Nhà văn Việt Nam.

  • Ý KIẾN CHUYÊN GIA 

    ALAIN LACABARATS  – Chánh tòa, Tòa Phúc thẩm Paris, Cộng hòa Pháp

    Tôi có thể hiểu được những khó khăn hiện nay của Việt Nam.

    Nhận xét thứ nhất là, phải xem xét lại hệ thống lý luận về các ngành luật.

    Nhận xét thứ hai là, tôi rất ngạc nhiên khi thấy rằng, ở Việt Nam, tồn tại một Luật Hôn nhân và Gia đình riêng biệt với Bộ luật Dân sự, quy định về hôn nhân, gia đình là các quy định cơ bản đến mức phải nằm trong Bộ luật dân sự. Có thể các bạn có lý do để làm như vậy, nhưng dù sao là một luật gia Pháp, tôi vẫn rất ngạc nhiên khi thấy các bạn có luật riêng về lĩnh vực này.

    Nhận xét cuối cùng là, thẩm phán (ở Việt Nam) không có quyền giải thích pháp luật. Tôi nghĩ rằng, thẩm phán không thể áp dụng pháp luật mà không giải thích nó, vì khi đọc bất cứ một văn bản pháp luật nào, chúng ta cũng đều nhận thấy rằng, không thể áp dụng văn bản đó một cách cơ học mà không có giải thích đó chính là trách nhiệm của thẩm phán. Tất nhiên, việc giải thích pháp luật cũng phải có giới hạn vì không thể lấy cớ là giải thích pháp luật để bóp méo một văn bản pháp luật nào đó. Tóm lại, tôi cho rằng, không thể áp đặt thẩm phán áp dụng pháp luật một cách thuần túy mà không có quyền giải thích pháp luật”.

    Nguồn: Hội thảo “Bộ luật Dân sự sửa đổi”, Nhà Pháp luật Việt – Pháp. Hà Nội, 28-30/10/2002.

    More >>>

  • TRANG THÔNG TIN ĐANG ĐƯỢC KHẮC PHỤC LỖI KỸ THUẬT, CÓ THỂ GÂY KHÓ KHĂN TRONG VIỆC TRA CỨU, MONG CÁC BẠN THÔNG CẢM.

  • Website Cơ quan Tư pháp

    • 1. Bộ Tư pháp
    • 10. Sổ tay Thẩm phán trực tuyến
    • 2. Cục Đăng ký Quốc gia GDBĐ
    • 3. Đăng ký trực tuyến giao dịch, tài sản
    • 4. Tòa án nhân dân tối cao
    • 5. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
    • 6. CSDL Quốc gia về văn bản pháp luật
    • 7. Bản án, quyết định của Tòa án
    • 8. Án lệ
    • 9. Khởi kiện trực tuyến
  • Website Giảng viên luật

    • 1. Chia sẻ Thông tin Luật học
    • 2. Lịch sử Nhà nước và Pháp luật
    • 4. Luật Tài chính
    • 6. Nhà nước và pháp luật
  • Website Đào tạo & Nghiên cứu KHPL

    • Đại học Luật Hà Nội
    • Đại học Luật TPHCM
  • Websites Thông tin KT - XH - Pháp lý

    • Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
    • Tạp chí Kiểm sát
    • Tạp chí Tòa án nhân dân
    • Từ điển kinh tế học Anh – Việt
  • Thư giãn

  • THẢO LUẬN

    Dịch vụ Công chứng on LUẬT TÀI SẢN trước thử thách s…
    Duong Nguyen on MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP L…
    Luật Nam Sơn on MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP L…
    landviet on SỬA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013: Qua…
    landviet on XÁC ĐỊNH VIỆC GÓP VỐN và giấy…
    landviet on HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘ…
    landviet on HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘ…
    landviet on HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘ…
    lê khắc huy on CÂU HỎI THẢO LUẬN VẤN ĐỀ…
    Ngọcquang on Khái quát về lịch sử ra đời, p…
    landviet on LUẬT ĐẤT ĐAI đã công bằng với…
    Hùng on KỸ NĂNG CHUẨN BỊ HỒ SƠ B…
    Hùng Nguyễn on SỬA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013: Qua…
    Hùng on LUẬT ĐẤT ĐAI đã công bằng với…
    Hùng Nguyễn on HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘ…
  • Số lượt truy cập

    • 29.761.973 hits
  • Who's Online

    22 visitors online now7 guests, 15 bots, 0 members
  • Other languages (for reference purposes only)

  • Linkedln
    Facebook
    Twitter

WP Designer.

HỌC LUẬT ĐỂ BIẾT LUẬT, HIỂU LUẬT, VẬN DỤNG LUẬT VÀ HOÀN THIỆN LUẬT - nhhai@phapluatdansu.edu.vn

Khám phá thêm từ THÔNG TIN PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Đăng ký ngay để tiếp tục đọc và truy cập kho lưu trữ đầy đủ.

Nhập email của bạn…

Theo dõi

Tiếp tục đọc

Go to mobile version %d

Từ khóa » Ví Dụ Về Phương Pháp điều Chỉnh Luật Dân Sự