Dị ứng Và Các Xét Nghiệm Chẩn đoán Dị ứng - Medlatec
Có thể bạn quan tâm
1. Bệnh dị ứng là gì?
Dị ứng là tình trạng bệnh lý của phản ứng miễn dịch với dị nguyên dẫn đến tổn thương tổ chức và rối loạn chức năng của một số cơ quan.
Hình 1: Hình ảnh phát ban do dị ứng
Dị nguyên (allergen) là một chất mà có thể gây ra các phản ứng dị ứng. Các dị nguyên ở một số người có thể xem nó như thể vật lạ ("foreign") hoặc chất nguy hiểm ("dangerous") nhưng không có phản ứng chống lại. Đó có thể là vật lạ hay loại chất nào đó nguy hiểm đối với người này nhưng lại không hề gì với người khác - nghĩa là phản ứng dị ứng còn tùy thuộc vào cơ địa mỗi người.
Như vậy khi gặp vật lạ, thì cơ thể sẽ có những phản ứng nhằm mục đích bảo vệ. Tuy nhiên, nếu phản ứng xảy ra quá mức, gây ra những bất thường cho cơ thể thì gọi là phản ứng dị ứng hay trầm trọng hơn, có thể dẫn đến tử vong thì gọi là sốc phản vệ.
Đặc điểm
‒ Biểu hiện lâm sàng trên mỗi bệnh nhân phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra dị ứng.
‒ Khi có triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm cho thấy thường có tăng số lượng bạch cầu ái toan và IgE trong máu.
‒ Xuất hiện theo đợt và xen kẽ khoảng thời gian hoàn toàn bình thường.
2. Tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng
Trong những năm 2000-2002, theo những số liệu khảo sát trên 8000 người ở 6 tỉnh thành phố của Việt Nam (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hoà Bình, Nghệ An, Lâm Đồng) các bác sỹ Bộ môn Dị ứng và Khoa Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai đã phát hiện tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng như sau:
Hen | 4,9% |
Dị ứng thuốc | 8,73% |
Mày đay, phù Quincke | 11,68% |
Viêm mũi dị ứng | 10,97% |
Dị ứng thời tiết | 9,81% |
Dị ứng do thức ăn | 6,02% |
3. Cơ chế gây dị ứng
a. Những yếu tố tham gia vào cơ chế bệnh sinh của bệnh dị ứng
- Đường xâm nhập của dị nguyên:
+ Đường hô hấp
+ Đường tiêm
+ Da
+ Đường tiêu hoá
- Kháng thể IgE đóng một vai trò quan trọng trong bệnh sinh của các bệnh dị ứng, đặc biệt là trong sự hoạt hóa các tế bào mast, tế bào basophil và trong sự trình diện kháng nguyên.
- Các cytokin đóng vai trò cơ bản trong biểu hiện các triệu chứng như mày đay, nổi ban xuất huyết, ngứa…
Hình 2: Các loại thức ăn dễ gây dị ứng
b. Các giai đoạn trong cơ chế dị ứng (3 giai đoạn)
- Giai đoạn mẫn cảm: Khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng lần đầu sẽ gây ra một phản ứng ở tế bào miễn dịch lympho bào TH2 (một trong 4 loại tế bào TH: tế bào trình diện kháng nguyên). Những lympho bào TH2 này tương tác với các lympho bào khác gọi là tế bào B có vai trò sản xuất kháng thể. Tương tác này kích thích các tế bào B bắt đầu sản xuất một số lượng lớn một loại kháng thể được gọi là IgE. IgE tiết ra lưu thông trong máu và gắn vào một thụ thể IgE đặc hiệu (một loại thụ thể gọi là FcεRI Fc) trên bề mặt của các loại tế bào miễn dịch gọi là tế bào mast và basophils, cả hai đều tham gia vào các phản ứng viêm cấp tính.
- Giai đoạn sinh hoá bệnh: Khi cơ thể tiếp xúc với các chất gây dị ứng tương tự, các chất gây dị ứng đó liên kết với các phân tử IgE được tổ chức trên bề mặt của các tế bào mast hoặc basophils. Liên kết chéo của các thụ thể IgE và Fc xảy ra khi nhiều hơn một thụ thể IgE phức tạp tương tác với các phân tử gây dị ứng, và kích hoạt các tế bào mast và basophils. Kích hoạt này trải qua một quá trình gọi là degranulation, lúc đó từ thể hạt của các tế bào này phóng thích ra histamine và các chất hóa học gây viêm trung gian vào các mô xung quanh.
- Giai đoạn sinh lý bệnh: Khi các hoạt chất trung gian được giải phóng gây ra một số hiệu ứng như giãn mạch, bài tiết chất nhầy, kích thích thần kinh và sự co cơ trơn. Điều này dẫn đến sổ mũi, ngứa, khó thở, và sốc phản vệ, từ đó tác động cơ quan gây rối loạn chức năng, tổn thương tổ chức và gây nên bệnh lý trên lâm sàng như mày đay, phù quinck, hen phế quản, ban xuất huyết...
Hình 3: Sơ đồ phản ứng dị ứng
4. Các xét nghiệm chẩn đoán dị ứng
Xét nghiệm dị ứng được chỉ định khi có các dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý về sự dị ứng với một hoặc nhiều chất. Các dấu hiệu và triệu chứng dị ứng có thể bao gồm: phát ban, viêm da, chàm, mắt đỏ, ngứa, ho, nghẹt mũi, hắt hơi, hen, đau bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Tổng phân tích máu: Đánh giá tỷ lệ bạch cầu ái toan
+ Xét nghiệm IgE toàn phần.
+ Xét nghiệm IgE đặc hiệu dị nguyên (Panel dị nguyên): đo một sự đáp ứng với các dị nguyên riêng biệt.
Ý nghĩa
+ Chẩn đoán dị ứng ở người có các triệu chứng giống như dị ứng cấp hoặc mạn tính.
+ Theo dõi trị liệu miễn dịch.
+ Xét nghiệm Panel dị ứng bao gồm có 60 dị nguyên thường gặp trên lâm sàng, tập trung chủ yếu ở nhóm thức ăn như tôm, cua, cá, sữa, táo và một số dị nguyên tiếp xúc với môi trường bên ngoài như bụi, lông chó, mèo…
5. Xét nghiệm panel dị ứng 60 dị nguyên
Với mong muốn giúp người dân dễ dàng tiếp cận các kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, từ tháng 10/2018, được sự cho phép của Bộ Y tế, Bệnh viện ĐK MEDLATEC triển khai xét nghiệm Panel Dị ứng – xét nghiệm tìm từ 60 đến 107 dị nguyên.
Thông qua xét nghiệm này, người dân có cơ hội xác định cùng lúc từ 60 đến 107 dị nguyên gây dị ứng phổ biến nhất trên 1 mẫu xét nghiệm.
- Bảng 60 dị nguyên có thể được xác định bởi PROTIATH Allergy
TT | Allergens (Tiếng Anh) | Dị nguyên (Tiếng Việt) | TT | Allergens | Dị nguyên |
1 | Total IgE | Dị nguyên IgE tổng thể đặc hiệu | 31 | Tuna/Salmon | Cá ngừ/Cá hồi |
2 | Housedust | Bụi nhà | 32 | Plaice/Anchovy Alasska Pollock | Cá bơn sao/Cá minh thái Alaska |
3 | D.pteronyssinus | Mạt bụi (mạt nhà) D.pteronyssinus | 33 | Lobster/Pacific squid | Tôm hùm/Mực Thái Bình Dương |
4 | D.farinae | Mạt bụi (mạt nhà) D.farinae | 34 | Eel | Lươn |
5 | Cat epithelium & dander | Lông và biểu mô mèo | 35 | Blue mussel/Oyster /Clam/Scallop | Vẹm Xanh/Hàu /Nghêu (ngao)/Sò điệp |
6 | Dog dander | Lông chó | 36 | Skilkworm pupa | Nhộng tằm |
7 | Egg white | Lòng trắng trứng | 37 | Pork | Thịt lợn |
8 | Milk | Sữa | 38 | Beef | Thịt bò |
9 | Cockroach | Gián | 39 | Chicken | Thịt gà |
10 | Peanut | Đậu phộng (lạc) | 40 | Lamb meat | Thịt cừu |
11 | Soy bean | Đậu nành (Đậu tương) | 41 | Cheese/Cheddar type | Pho mát/Pho mát Cheddar |
12 | Wheat | Lúa mì | 42 | Barley | Lúa mạch |
13 | Alder | Gỗ trăn (gỗ Alder) | 43 | Rice | Gạo |
14 | Birch | Gỗ phong vàng (gỗ Birch) | 44 | Buckwheat | Kiều mạch |
15 | Oak | Gỗ sồi | 45 | Yeast, baker's | Nấm men bánh mỳ |
16 | Common ragweed | Cỏ phấn hương | 46 | Corn | Ngô |
17 | Japanese hop | Hoa hublông Nhật Bản | 47 | Carrot | Cà rốt |
18 | Mugwort | Cây ngải cứu | 48 | Potato | Khoai tây |
19 | Alternaria alternata | Nấm Alternaria alternata | 49 | Garlic/Onion | Tỏi/Hành tây |
20 | Cladosporium herbarum | Nấm Cladosporium herbarum | 50 | Celery | Cần tây |
21 | Aspergillus fumigatus | Nấm Aspergillus fumigatus | 51 | Cucumber | Dưa chuột |
22 | Crab | Cua | 52 | Tomato | Cà chua |
23 | Shrimp | Tôm | 53 | Citrus mix | Cam, chanh |
24 | Mackerel | Cá thu | 54 | Strawberry | Dâu tây |
25 | Cultivated rye | Lúa mạch đen | 55 | Kiwi/Mango/Banana | Kiwi/Xoài/Chuối |
26 | CCD (Cross-reactive Carbohydrate Determinants) | Dị nguyên phản ứng chéo | 56 | Sweet chestnut | Quả dẻ thơm |
27 | Peach | Đào | 57 | Walnut | Quả óc chó |
28 | Apple | Táo | 58 | Hazelnut | Hạt phỉ |
29 | Sesame | Vừng | 59 | Almond/Pine nut /Sunflower | Hạt hạnh nhân/Hạt thông/Hạt hướng dương |
30 | Codfish | Cá tuyết đen (ca mè) | 60 | Cacao | Cacao |
- Giá trị bình thường: Âm tính
Biện luận kết quả
+ Các kết quả âm tính bình thường chỉ ra rằng một người có thể không có dị ứng thực sự với chất gây dị ứng đó.
+ Kết quả dương tính ở những mức độ khác nhau với một dị nguyên nào đó thường chỉ ra là có thể dị ứng với dị nguyên đó, khi đó cần kết hợp với bác sỹ lâm sàng để đưa đến kết luận cho bệnh nhân.
Cách lấy mẫu
- 2 ml máu toàn phần vào ống không chống đông.
Bảo quản
- 2-8oC trong 24h.
- 20oC trong 3 tháng.
Thời gian trả kết quả
- Nhận trước 9h sáng trả kết quả trước 16h cùng ngày.
- Nhận mẫu sau 9h trả kết quả trước 16h ngày hôm sau.
Hội tụ đội ngũ chuyên gia cố vấn, bác sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm như: BS Lê Thị Hường – chuyên khoa Da liễu; BS Nguyễn Hải An – chuyên khoa Da liễu,… Và tiên phong cập nhật các xét nghiệm hiện đại của thế giới, Bệnh viện ĐK MEDLATEC mong muốn luôn là địa chỉ đồng hành khám chữa bệnh uy tín của người dân.
Tài liệu tham khảo
- GS.TSKH Nguyễn Năng An (2007). Sách Nội bệnh lý- Phần Dị ứng- Miễn dịch lâm sàng-Gs.TSKH Nguyễn Năng An- Nhà xuất bản Y học (trang 17).
- Bài viết: Dị ứng- Bách Khoa toàn thư
- https:/vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB%8B_%E1%BB%A9ng
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng BYT 02/10/2014.
- Bài viết: Để không còn nỗi lo dị ứng- BS. Lê Đức Thọ
Mọi chi tiết, Quý vị vui lòng liên hệ:
Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC
Cơ sở 1: 42 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội
Cơ sở 2: 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội
Cơ sở 3: 5 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Tổng đài: 1900 56 56 56
Website: medlatec.vn * Email: [email protected]
Từ khóa » Dị ứng Hoa Tiếng Anh Là Gì
-
DỊ ỨNG PHẤN HOA Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Từ Vựng Tiếng Anh Y Khoa : Allergy - Go Global Class
-
Bản Dịch Của Allergy – Từ điển Tiếng Anh–Việt - Cambridge Dictionary
-
DỊ ỨNG - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Dị ứng Phấn Hoa? In English With Contextual Examples - MyMemory
-
"Dị Ứng" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
Dị ứng Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
Bệnh Dị ứng - Dấu Hiệu, Triệu Chứng, Nguyên Nhân Và Cách Chữa Trị
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'dị ứng' Trong Tiếng Việt được Dịch Sang Tiếng Anh
-
Bài 68: Tôi Bị Dị ứng - Học Tiếng Anh Online Miễn Phí
-
Một Số Thông Tin Bạn Cần Biết Về Hiện Tượng Dị ứng - Medlatec
-
DỊ ỨNG THỨC ĂN (Food Allergy) - Health Việt Nam
-
Viêm Da Tiếp Xúc - Cẩm Nang MSD - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia