Động Từ Là Gì? Cụm động Từ Là Gì? Cách Xác định ... - Bamboo School
Có thể bạn quan tâm
Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Đây được xem là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Việt hiện nay. Để hiểu hơn chi tiết về những khái niệm trên, cùng Bamboo theo dõi bài chia sẻ dưới đây để nắm bắt thông tin một cách chính xác và dễ hiểu.
Khái niệm động từ là gì ?
- Động từ hiểu một cách đơn giản đó chính là chỉ trạng thái hoạt động của con người hay con vật, sự vật hiện tượng đang diễn ra.
- Động từ được chia thành 2 loại: nội động từ và ngoại động từ.
Chức năng của động từ ?
- Động từ thường đóng vai trò làm vị ngữ trong câu, giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ, tính từ.
Ví dụ: Cô ấy đang đi trên đường.
=> “Đang đi” là động từ, đóng vai trò làm vị ngữ.
- Động từ làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Xem phim nhiều ảnh hưởng không tốt tới mắt.
=> “Xem phim” là động từ, đóng vai trò làm chủ ngữ
- Động từ làm định ngữ trong câu
Ví dụ: Căn nhà đang sơn là nhà của tôi.
=> “Đang sơn” đóng vai trò là định ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
- Động từ làm trạng ngữ trong câu
Ví dụ: Hiểu theo cách này, tôi thấy sai sai.
=> “Hiểu theo cách này” là động từ đóng vai trò làm trạng ngữ trong câu.
Phân loại các dạng động từ thông dụng trong tiếng Việt
Dựa theo tính chất của động từ, động từ được chia thành 2 loại là: động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái.
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ hành động dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm tăng sức gợi hình, khiến sự vật trở nên gần gũi hơn
Ví dụ: chơi, nhảy, chạy, …
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ trạng thái dùng để tái hiện, gọi tên trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: vui, buồn, giận, lo lắng,…
- Động từ chỉ hành động có thể kết hợp với từ “xong” như “ăn xong”, “làm xong”,…
- Còn động từ chỉ trạng thái thì không thể kết hợp được với từ xong, chúng ta sẽ không nói “vui xong”, “buồn xong”, “lo lắng xong”,…
Động từ chỉ trạng thái cũng được phân chia thành nhiều loại, cụ thể như:
- Động từ chỉ trạng thái tồn tại: còn, hết, có,..
Ví dụ: Anh còn đó không?
- Động từ chỉ trạng thái biến hóa, thay đổi: thành, hóa, trở nên…
Ví dụ: Cái cây bỗng trở nên tươi tốt
- Động từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu,..
Ví dụ: Anh ta bị đánh cho nhừ đòn
- Động từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là,..
Ví dụ: Cậu ấy cao bằng tôi; chiều cao của cậu hơn tôi,..
Cụm động từ là gì ? Cách hình thành cụm động từ
Cụm động từ được tạo ra từ động từ kết hợp với một số từ hình thành nên nó. Có rất nhiều trường hợp cần các từ đi kèm để cụm động từ đó trở nên ý nghĩa và truyền tải đúng thông tin đến người khác.
Cách hình thành cụm động từ
Cụm động từ được chia thành 3 thành phần cấu tạo chính:
Trong cụm động từ :
- Phần phía trước có chức năng bổ nghĩa cho phần trung tâm. Chúng biểu thị sự việc tiếp diễn hay khuyến khích hoặc ngăn cản.
- Phần trung tâm
- Phần sau nằm ở cuối câu dùng để bổ ngữ cho động từ chính cho cụm động từ. Chúng nhằm để chỉ thời gian hay nguyên nhân, địa điểm,….
Ví dụ như: “Đang đi đến siêu thị”.
- Ở đây phần đầu là “đang”.
- Phần trung tâm là “đi”.
- Phần sau là “ đến siêu thị”.
Ngoài ra trong một vài trường hợp cụm động từ sẽ bị khuyết đi phần trước hoặc phần sau.
Bài tập về động từ, cụm động từ có đáp án
Loại 1: Xác định động từ, cụm động từ trong câu
Bài 1: Hãy tìm động từ trong đoạn văn sau:
“Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn. Thanh định thần nhìn rõ: con mèo của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai con mắt ngọc thạch xanh giương lên nhìn người. Thanh mỉm cười lại gần vuốt ve con mèo”.
Đáp án
Các động từ trong đoạn văn là: vụt, rơi, nhìn, chơi đùa, nép, phe phẩy, giương, nhìn, mỉm cười, lại, vuốt ve.
Bài 2:
Một đêm nọ nghe tiếng gõ cửa, bà mở cửa nhìn thì chẳng thấy ai, một lát, có con hổ chợt lao tới cõng bà đi. Ban đầu, bà sợ đến chết khiếp, khi tỉnh, thấy hổ dùng một chân ôm lấy bà chạy như bay, hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân trước rẽ lối chạy vào rừng sâu. Tới nơi, hổ thả bà xuống. Thấy một con hổ cái đang lặn lội, cào đất, bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích.
Đáp án: Các động từ trong đoạn trích: nghe, gõ, mở, nhìn, lao, cõng, sợ, chết khiếp, tỉnh, thấy, dùng, ôm, chạy, bay, gặp, rẽ, thả, lăn lộn, cào, cho, định, ăn, run sợ, dám, nhúc nhích.
Bài 3: Tìm các cụm động từ trong đoạn văn sau:
Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm. Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy tay đào lên một cục bạc.
Gợi ý:
Các cụm động từ:
- mừng rỡ đùa giỡn với con
- nằm phục xuống
- mệt mỏi lắm
- quỳ xuống bên một gốc cây
- lấy tay đào lên một cục bạc
Bài 4: Cho đoạn văn sau:
“Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.”
Đáp án: Cụm động từ trong đoạn văn: ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực, chóng lớn lắm, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng, cứ cứng dần và nhọn hoắt, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, vừa lia qua, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã,…
Loại 2: Đặt câu với động từ, cụm động từ
Đặt câu với động từ chỉ hành động
- Tôi thường xuyên chạy bộ
- Ba tôi đang đọc báo
- Ông tôi đang tỉa cây cảnh
Đặt câu với động từ trạng thái
- Tôi buồn vì điểm kém
- Cô ấy giận tôi vì một vài lý do nào đó
- Bố mẹ vui vì tôi được điểm 10
Đặt câu với động từ tình thái
- Tôi muốn được đi chơi xa
- Ba mẹ mong tôi đạt được thành tích cao
- Chị tôi mong muốn được đi du học
Đặt câu với cụm động từ
- Tôi đã đi du lịch nhiều nơi tại Việt Nam
- Bác hàng xóm đã sang nhà tôi chơi từ hôm qua.
- Tôi không đi chơi với bạn bè của mình
Xem thêm:
- Tính từ là gì? Các loại tính từ và cách đặt câu với tính từ trong Tiếng Việt lớp 4
- Đại từ là gì? Phân loại đại từ và vai trò ngữ pháp của đại trong Tiếng Việt
- Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
Với những thông tin được chia sẻ về phần động từ, cụm động từ. Hy vọng các bé sẽ hiểu hơn về từ ngữ tiếng Việt cũng như cách đặt câu với chúng. Tiếng Việt luôn mang đến những điều thú vị về cách dùng, vị trí, hoàn cảnh, ngữ nghĩa, vì thế trau dồi vốn tiếng Việt là điều quan trọng mà các em học sinh cần nắm khi vẫn ngồi ghế nhà trường. Chúc các em học tập thật tốt.
Từ khóa » Bụi Rậm Có Phải Từ Chỉ Sự Vật Không
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì Lớp 2, 3? Ví Dụ Từ Chỉ Sự Vật?
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì, Luyện Từ Và Câu Lớp 2,3 (bài Tập, Ví Dụ)
-
Sự Vật Là Gì? Tìm Hiểu Các Loại Danh Từ Chỉ Sự Vật | Tin Tức
-
Sự Vật Là Gì? Khái Niệm, Phân Loại Danh Từ Chỉ Sự Vật - Thợ Sửa Xe
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Từ Chỉ Sự Vật Phần 1 - Bồi Dưỡng Tiếng Việt 3 - Cô Trần Thị Vân Anh
-
Tiếng Việt Lớp 2 Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? Có Những Loại Nào? Cách Học ...
-
Từ Chỉ Sự Vật. Câu Kiểu Ai Là Gì? Trang 26, 27 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
-
Bài Tập Nâng Cao Tiếng Việt Lớp 2 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? Định Nghĩa Và Ví Dụ Về Từ Chỉ Sự Vật
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? Các Danh Từ Chỉ Sự Vật Lớp 3, Lớp 2
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì - Tiếng Việt Lớp 2 Luyện Từ Và Câu - Sen Tây Hồ