Động Từ Thể てしまいました・しまいます
Có thể bạn quan tâm
Động từ thể てしまいました・しまいます.
「Động từ thểてしまいました」 được dùng để nhấn mạnh rằng động tác đó hoặc việc đó đã kết thúc, đã được hoàn thành.
Ví dụ:
Thạnhさんが 持って 来た ワインは 全部の 飲んで しまいました。
Thạnh-san ga motte kita wain wa zenbu no nonde shimaimashita.
(Chúng tôi uống hết toàn bộ phần rượu vang anh Thạnh mang đến).
漢字の 宿題は もう やって しまいました。
Kanji no shukudai wa mō yatte shimaimashita.
(Bài tập chữ Hán về nhà tôi đã làm xong).
Để diễn đạt 1 việc gì đó đã được hoàn thành chúng ta có thể dùng「động từました」. Nhưng nếu dùng「động từ てしまいました」thì chúng ta có thể nhấn mạnh kết thúc, hoàn thành.
Vì thế các phó từ nhấn mạnh sự kết thúc, hoàn thành như「もう」,「ぜんぶ」thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này.
Do những đặc điểm như trên mà ví dụ 1 bao hàm nghĩa là trạng tháng rượu vang không còn sót lại và ví dụ 2 bao hàm nghĩa diễn tả tâm trạng yên tâm của người nói. Chúng ta dùng động từ thể để diễn tả sự kết thúc, hoàn thành trong tương lai.
Ví dụ:
昼ごはん までに レポートを 書いてしまいます。
Hiru gohan made ni repōto o kaite shimaimasu.
(Cho đến trước bữa trưa, tôi sẽ viết xong bản báo cáo).
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết động từ thể てしまいました・しまいます được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Cấu Trúc Vte Kita
-
Ngữ Pháp N3: ~ ていく、~ てくる
-
Ngữ Pháp N4: Phân Biệt Nhanh Vていくvà Vてくる - LocoBee
-
Ngữ Pháp N3 Mimi Kara Oboeru - てくる (te Kuru) - Tài Liệu Tiếng Nhật
-
Bài 8 - Ngữ Pháp Tiếng Nhật JLPT N4 - てくる (te Kuru) | .vn
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật: Các Cách Sử Dụng Của ばかり(bakari) - Dekiru
-
[Ngữ Pháp N3] ~ ていく/てくる - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
Cấu Trúc Vte おります - Facebook
-
Học Ngữ Pháp JLPT N4: あとで (atode)
-
Học Ngữ Pháp JLPT N3: ちゃった (chatta)
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp てくる Tekuru - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Khóa Học | Tổng Hợp Ngữ Pháp - Dungmori
-
Kita Tiếng Nhật Là Gì - Học Tốt