[Ngữ Pháp N3] ~ ていく/てくる - Tiếng Nhật Đơn Giản
Có thể bạn quan tâm
Tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, và làm thật nhiều ví dụ liên quan đến Ngữ pháp N3 : ~ ていく、~ てくる nhé !
Cấu trúc
Vて + いく/いかない/いった/いかなかったVて + くる/こない/てきた/こなかったCách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả những hành động, sự kiện xảy ra theo hướng rời xa hoặc lại gần vị trí của người nói (Thay đổi về không gian)
- ② Diễn tả sự chuyển đổi về mặt thời gian của một sự việc, sự kiện so với một mốc thời điểm mà người nói đang nhắc đến hay nghĩ đến (Thay đổi về thời gian)
Cách dùng 1: Diễn tả những hành động, sự kiện xảy ra theo hướng rời xa hoặc lại gần vị trí của người nói
Như chúng ta đã học trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản thì bản thân động từ 「行いく」 mang ý nghĩa là “đi” tức là theo hướng rời xa vị trí của người đang nói còn động từ「来くる」 mang nghĩa là “đến”, tức là theo hướng lại gần vị trí của người đang nói. Khi thêm động từ thể て vào trước 「行いく」 ta có mẫu 「ていく」 nhằm biểu hiện những hành động, sự kiện xảy ra theo hướng rời xa vị trí của người nói (rời chỗ người nói và đi làm gì đó) còn khi thêm động từ thể て vào trước 「来くる」 ta có mẫu 「てくる」 nhằm biểu hiện những hành động, sự kiện theo hướng lại gần với vị trí của người nói (đi làm gì đó và quay lại chỗ người nói). Ví dụ① 駅えきまで歩あるいていきます。→ Tôi sẽ đi bộ ra ga. (Người nói đang ở vị trí hiện tại là ở nhà và sắp thực hiện hành động đi bộ ra ga là đi xa với vị trí hiện tại)② おみやげ を持もってきます。→ Tôi sẽ mang quà lưu niệm về. (Người nói đi đâu đó, lấy quà lưu niệm và sẽ quay về vị trí hiện tại)③ A:明日あしたの パーティー、何なにを持もっていったらいいですか?/ B: ワイン を持もってきてください。→ A: Tôi nên mang gì đến bữa tiệc ngày mai nhỉ?/ B: Anh mang rượu đến đây đi. (Tiệc được tổ chức ở vị trí của B)④ 来週らいしゅうそちらへ行いくとき、くだもの を買かっていきます。→ Tuần sau khi đến chỗ đó, tôi sẽ mua hoa quả mang đến.⑤ 父ちちはまだ帰かえってこなかった。→ Bố vẫn chưa về nhà. (Người nói đang ở nhà)⑥ カラス が飛とんでいった。→ Con quạ bay đi rồi. (Bay ra xa khỏi vị trí người nói)⑦ カラス が飛とんできた。→ Con quạ đã bay đến. (Bay lại gần vị trí người nói)⑧ 母はははいつも出でかけると一杯いっぱいポケットティッシュ を もらってきます。→ Mẹ tôi cứ đi ra ngoài là lại mang về cả đống giấy ăn. (Giấy ăn hay được phát miễn phí ở một số nơi công cộng tại Nhật như ga tàu, trung tâm mua sắm v.v)⑨ 毎朝まいあさ、子こどもを学校がっこうへ連つれていきます。→ Buổi sáng hàng ngày tôi đưa con đi học.⑩ 先生せんせいが会議室かいぎしつから出でてきました。→ Thầy giáo đã từ phòng họp đi ra và đến đây. (Thầy họp xong, ra khỏi phòng và di chuyển về phía người nói) Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!Cách dùng 2: Diễn tả sự chuyển đổi về mặt thời gian của một sự việc, sự kiện so với một mốc thời điểm mà người nói đang nhắc đến hay nghĩ đến
Ngoài ý nghĩa trên, 「ていく」 và「てくる」 còn được dùng để diễn tả sự chuyển đổi về mặt thời gian của một sự việc, sự kiện so với một mốc thời điểm mà người nói đang nhắc đến hay nghĩ đến. Trong đó, 「ていく」 miêu tả sự kiện có sự chuyển biến từ bây giờ cho đến tương lai hoặc từ một mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến sau đó. Còn 「てくる」 miêu tả sự kiện xảy ra từ trước cho tới bây giờ, hoặc từ trước một mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến mốc đó. Bảng dưới là cách chia thể 「ていく」 và「てくる」 trong thì tương lai, hiện tại và quá khứ dựa vào mốc thời gian được nói đến. Mốc thời gian ở đây là dấu chấm đen.Ví dụ① これからも日本語にほんごを勉強べんきょうしていきます。→ Từ bây giờ tôi cũng sẽ học tiếng Nhật. (Mốc là hiện tại, hành động diễn ra bắt đầu từ hiện tại tới tương lai)② 日本語にほんごを学まなぶ人ひとが増ふえてきました。→ Số người học tiếng Nhật đã tăng lên. (Mốc là quá khứ, sự việc này bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ)③ これから暑あつくなっていくでしょう。→ Từ bây giờ dự báo là sẽ nóng lên. (Mốc là hiện tại, và sự việc này sẽ bắt đầu từ hiện tại cho đến tương lai)④ あの子こはだんだん可愛くかわいなってくるね。→ Đứa bé đó ngày càng đáng yêu nhỉ. (Mốc là từ trước và có sự thay đổi cho tới bây giờ và có thể tiếp tục thay đổi)⑤ 運動うんどうしなかったので、だんだん太ふとってきた。→ Vì không vận động nên ngày càng béo lên. (Mốc là từ trước và theo hướng dần dần cho tới bây giờ)⑥ 世界全体せかいぜんたいで量りょうが減へっているので、石油せきゆの価格かかくはこれから高たかくなっていくだろう。→ Lượng dầu trên toàn thế giới đang giảm nên từ bây giờ chắc là giá dầu sẽ tăng lên. (Mốc là hiện tại và sự biến chuyển là từ bây giờ đến tương lai)Tham Khảo:
- [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
- [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
- [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
- [Ngữ pháp N2] ~ないでもない:Không phải là không… / Không hẳn là không…
- [Ngữ pháp N2] ~ 上:Về mặt…/ Xét theo…/ Trên phương diện…/ Theo khía cạnh đó…
- Số ca nhiễm Covid-19 tăng vọt, Tokyo nâng cảnh báo dịch bệnh lên mức cao nhất
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
+ Xem thêm Nhớ ví dụ trong bài này thật nhanh? Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản luyện tập học phần này qua Thẻ ghi nhớ, các rò chơi thú vị và làm bài kiểm tra nhé! Học Thẻ ghi nhớ Ghép thẻ Chính tả Kiểm traĐỀ THI
- Đề Thi JLPT N5
- Đề Thi JLPT N4
- Đề Thi JLPT N3
- Đề Thi JLPT N2
- Đề Thi JLPT N1
GIÁO TRÌNH
- Giáo trình JLPT N5
- Giáo trình JLPT N4
- Giáo trình JLPT N3
- Giáo trình JLPT N2
- Giáo trình JLPT N1
🔥 THÔNG TIN HOT 🔥
ĐÓNGNội dung trên trang đã được bảo vệ Bạn không thể sao chép khi chưa được sự cho phép của Đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản
Từ khóa » Cấu Trúc Vte Kita
-
Ngữ Pháp N3: ~ ていく、~ てくる
-
Ngữ Pháp N4: Phân Biệt Nhanh Vていくvà Vてくる - LocoBee
-
Ngữ Pháp N3 Mimi Kara Oboeru - てくる (te Kuru) - Tài Liệu Tiếng Nhật
-
Bài 8 - Ngữ Pháp Tiếng Nhật JLPT N4 - てくる (te Kuru) | .vn
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật: Các Cách Sử Dụng Của ばかり(bakari) - Dekiru
-
Động Từ Thể てしまいました・しまいます
-
Cấu Trúc Vte おります - Facebook
-
Học Ngữ Pháp JLPT N4: あとで (atode)
-
Học Ngữ Pháp JLPT N3: ちゃった (chatta)
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp てくる Tekuru - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Khóa Học | Tổng Hợp Ngữ Pháp - Dungmori
-
Kita Tiếng Nhật Là Gì - Học Tốt