Duệ Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- duệ
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
duệ chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ duệ trong chữ Nôm và cách phát âm duệ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ duệ nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 20 chữ Nôm cho chữ "duệ"㹭[㹭]
Unicode 㹭 , tổng nét 9, bộ Khuyển 犬 (犭) (ý nghĩa bộ: Con chó).Phát âm: yi4 (Pinyin); zaai6 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:dại, như "bị dại, chó dại, cuồng dại" (vhn) duệ, như "lâm duệ (mèo rừng tai dài)" (gdhn)勚 duệ [勩]
Unicode 勚 , tổng nét 11, bộ Lực 力(ý nghĩa bộ: Sức mạnh).Phát âm: yi4 (Pinyin); ji6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 勩.勩duệ [勚]
Unicode 勩 , tổng nét 14, bộ Lực 力(ý nghĩa bộ: Sức mạnh).Phát âm: yi4 (Pinyin); jai6 ji6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cùn, nhụt.(Tính) Khó nhọc, lao khổ◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Thân duệ cánh vong bì 身勩竟亡疲 (Nam dã 南野) Thân nhọc nhằn quên hết cả mệt mỏi.叡duệ [叡]
Unicode 叡 , tổng nét 16, bộ Hựu 又(ý nghĩa bộ: Lại nữa, một lần nữa).Phát âm: rui4 (Pinyin); haai6 jeoi6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ 睿.Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như "duệ trí, duệ triết (xem xa thấy rộng)" (gdhn)抴[抴]
Unicode 抴 , tổng nét 8, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: ye4, yi4 (Pinyin); jai6 zai6 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:dìa, như "ra dìa" (gdhn) duệ, như "tha duệ (kéo lôi); duệ thằng câu (dây câu mang nhiều lưỡi)" (gdhn)拽 duệ [拽]
Unicode 拽 , tổng nét 9, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: ye4, zhuai4, zhuai1 (Pinyin); jai6 jit6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: § Cũng như duệ 曳(Động) Dẫn, dắt◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Vưu Thần tác tạ hạ thuyềnThứ tảo thuận phong, duệ khởi bão phàm, bất câu đại bán nhật tựu đáo liễu Ngô Giang 尤辰作謝下船次早順風, 拽起飽帆, 不勾大半日就到了吳江 (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù 錢秀才錯占鳳凰儔).(Động) Lôi, kéo, níu◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: (Hương Lăng) hốt thính Bảo Thiềm nhất nhượng, tài tiều kiến Kim Quế tại na lí lạp trụ Tiết Khoa, vãng lí tử duệ 香菱忽聽寶蟾一嚷, 才瞧見金桂在那裏拉住薛蝌, 往裏死拽 (Đệ nhất bách hồi) (Hương Lăng) bỗng nghe Bảo Thiềm kêu lên, mới thấy Kim Quế đang nắm lấy Tiết Khoa, cố sống cố chết lôi vào trong nhà.(Động) Ném, quăng◎Như: bả cầu duệ quá khứ 把球拽過去 ném bóng đi(Danh) Mái chèo thuyềnMột thuyết khác là mạn thuyền§ Xem duệ 枻.(Tính) Bị sái tay◎Như: tha đích cách bác duệ liễu 他的胳膊拽了Dịch nghĩa Nôm là:dìa, như "ra dìa" (vhn) duệ, như "sinh lạp ngạnh duệ (bị người ép lôi đi)" (btcn) dấy, như "dấy quân, dấy binh, lửa dấy lên" (gdhn)捗 duệ [捗]
Unicode 捗 , tổng nét 10, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: bu4 (Pinyin);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ duệ 曳.曳duệ [曳]
Unicode 曳 , tổng nét 6, bộ Viết 曰(ý nghĩa bộ: Nói rằng).Phát âm: ye4, yi4 (Pinyin); jai5 jai6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Kéo, dắt◎Như: khiên duệ 牽曳 dẫn dắt, tha duệ 拖曳 lôi kéo.(Động) Phiêu diêu◇Nhan Diên Chi 顏延之: Âm cốc duệ hàn yên 陰谷曳寒煙 (Ứng chiếu quan bắc hồ điền thu 應詔觀北湖田收) Hang tối khói lạnh phiêu diêu.(Tính) Kiệt lực, mệt, khốn đốn◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bần nhi bất suy, tiện nhi bất hận, niên tuy bì duệ, do thứ kỉ danh hiền chi phong 貧而不衰, 賤而不恨, 年雖疲曳, 猶庶幾名賢之風 (Phùng Diễn truyện 馮衍傳) Nghèo mà không suy bại, hèn mà không oán hận, tuổi tuy mỏi mệt, vẫn còn ít nhiều phong độ của bậc danh hiền.Dịch nghĩa Nôm là:dấy, như "dấy quân, dấy binh, lửa dấy lên" (vhn) dái, như "bìu dái, dái mít, lợn dái" (btcn) dượi, như "buồn dười dượi (buồn rười rượi)" (btcn) duệ, như "tha duệ (kéo lôi); duệ thằng câu (dây câu mang nhiều lưỡi)" (btcn) dài, như "chiều dài, dài dòng, dông dài, đêm dài" (gdhn) dạy, như "dạy bảo, dạy dỗ, dạy đời; mất dạy" (gdhn) dậy, như "ngủ dậy; dậy đất, nổi dậy; dậy thì" (gdhn) dễ, như "dễ dãi, dễ dàng; dễ sợ; dễ thương; dễ thường" (gdhn) dười, như "buồn dười dượi (buồn rười rượi)" (gdhn)曵 duệ [曵]
Unicode 曵 , tổng nét 7, bộ Viết 曰(ý nghĩa bộ: Nói rằng).Phát âm: ye4 (Pinyin);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng như 曳.枻duệ, tiết [枻]
Unicode 枻 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: yi4 (Pinyin); jai6 sit3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mái chèo◇Khuất Nguyên 屈原: Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ 漁父莞爾而笑, 鼓枻而去 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.Một âm là tiết(Danh) Kềnh tiết 檠枻 khí cụ để điều chỉnh cung tên.泄tiết, duệ [泄]
Unicode 泄 , tổng nét 8, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: xie4, yi4 (Pinyin); jai6 sit3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thoát, chảy ra ngoài◎Như: bài tiết 排泄 cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.(Động) Để lộ ra ngoài◎Như: tiết lộ 泄露 hở lộ sự cơ, tiết lậu 泄漏 để lộ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ 卞喜知事泄, 大叫: 左右下手 (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).(Động) Phát ra, trút ra◎Như: tiết phẫn 泄憤 trút giận.(Động) Khinh nhờn◇Mạnh Tử 孟子: Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn 武王不泄邇, 不忘遠 (Li Lâu hạ 離婁下) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.Một âm là duệ(Phó, tính) Duệ duệ 泄泄: (1) Trễ tràng, lười biếng◇Thi Kinh 詩經: Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ 天之方蹶, 無然泄泄 (Đại nhã 大雅, Bản 板) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế(2) Thong thả, từ từ◇Thi Kinh 詩經: Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ 雄雉于飛, 泄泄其羽 (Bội phong 邶風, Hùng trĩ 雄雉) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.Dịch nghĩa Nôm là:tướt, như "đi tướt (đi ỉa chảy)" (vhn) dịa, như "giặt dịa" (btcn) duệ (btcn) tiết, như "tiết ra" (btcn) thực, như "xem tiết" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嘔泄] ẩu tiết 2. [排泄] bài tiết 3. [排泄器官] bài tiết khí quan 4. [泄露] tiết lộ洩 tiết, duệ [洩]
Unicode 洩 , tổng nét 9, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: xie4 (Pinyin); jai6 sit3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bài trừ, thấm thoát ra ngoài (chất lỏng, hơi, khí, v.v.)Cũng như tiết 泄◎Như: ngõa tư ngoại tiết 瓦斯外洩 khí đốt bị thoát ra ngoài§ Ghi chú: "ngõa tư" 瓦斯 là phiên âm tiếng Anh: "gas".(Động) Để lộ, thấu lộ◎Như: tiết mật 洩密 để lộ bí mật◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Sự nhược tiết lậu, ngã diệt môn hĩ 事若洩漏, 我滅門矣 (Đệ bát hồi) Việc này nếu tiết lộ, họ nhà ta sẽ chết hết.(Động) Ngớt, yên, phát tán◎Như: tiết hận 洩恨 yên ngớt lòng phẫn hận.(Động) Giảm bớt◇Tả truyện 左傳: Tế kì bất cập, dĩ duệ kì quá 濟其不及, 以洩其過 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Giúp đỡ cái không đạt tới mà giảm bớt điều thái quá.Một âm là duệ(Tính) Thư sướng◎Như: dung dung duệ duệ 融融洩洩 vui vẻ hả hêCũng viết 溶溶洩洩.Dịch nghĩa Nôm là:dáy, như "dơ dáy" (vhn) tiết, như "tiết ra" (btcn) dịa, như "giặt dịa" (gdhn)睿 duệ [睿]
Unicode 睿 , tổng nét 14, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: rui4, mao4, wu2 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng suốt, hiểu tới chỗ sâu xa◎Như: thông minh duệ trí 聰明睿智 thông minh sáng suốt.(Tính) Tiếng dùng để tôn xưng tài trí sáng suốt của thiên tử◎Như: duệ mô 睿謨 kế hoạch sáng suốt (của vua).(Danh) Tài trí thông hiểu sự lí◇Thư Kinh 書經: Thị viết minh, thính viết thông, tư viết duệ 視曰明, 聽曰聰, 思曰睿 (Hồng phạm 洪範) Thấy được gọi là sáng, nghe được gọi là thông, nghĩ hiểu được gọi là duệ.Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như "duệ trí, duệ triết (xem xa thấy rộng)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [睿智] duệ trí袂mệ, duệ [袂]
Unicode 袂 , tổng nét 9, bộ Y 衣(衤)(ý nghĩa bộ: Áo).Phát âm: mei4, yi4 (Pinyin); mai6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tay áo◎Như: phân mệ 分袂 chia tay§ Ta quen đọc là duệ◇Cao Bá Quát 高伯适: Thanh Đàm thôi biệt duệ 清潭催別袂 (Thanh Trì phiếm chu nam hạ 清池汎舟南下) Giục giã chia tay ở Thanh Đàm.(Danh) Mượn chỉ áo◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Phụng Thư, Bình Nhi đẳng đô mang dữ Thám Xuân lí quần chỉnh mệ, khẩu nội hát trứ Vương Thiện Bảo gia đích thuyết... 鳳姐, 平兒等都忙與探春理裙整袂, 口內喝着王善保家的說..(Đệ thất thập tứ hồi) Phượng Thư, Bình Nhi vội sửa lại xiêm áo cho Thám Xuân, miệng vừa la mắng vợ Vương Thiện Bảo...Dịch nghĩa Nôm là:khuyết, như "biệt khuyết (dứt áo ra đi)" (gdhn) quyết, như "quyết (tay áo): phân quyết (li biệt)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [判袂] phán duệ 2. [分袂] phân duệ 3. [分首判袂] phân thủ phán duệ裔 duệ [裔]
Unicode 裔 , tổng nét 13, bộ Y 衣(衤)(ý nghĩa bộ: Áo).Phát âm: yi4, zhen4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vệ gấu áo.(Danh) Ven, bờ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Du ư giang tầm hải duệ 遊於江潯海裔 (Nguyên đạo 原道) Đi chơi ở bến sông bờ biển.(Danh) Dòng dõi, con cháu đời sau◎Như: hậu duệ 後裔 con cháu đời sau◇Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Văn Hầu 渡淮有感淮陰侯) Trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín 韓信).(Danh) Đất xa xôi ngoài biên thùy◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Trích quan khứ nam duệ 謫官去南裔 (Tự Hành Dương 自衡陽) Bị biếm quan đi miền biên thùy phía nam.(Danh) Chỉ chung các dân tộc miền biên cương.(Danh) Họ Duệ.Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như "hậu duệ" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [邊裔] biên duệ 2. [昆裔] côn duệ 3. [苗裔] miêu duệ轊duệ [轊]
Unicode 轊 , tổng nét 18, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: wei4 (Pinyin); wai6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đầu trục xe.銳duệ, nhuệ [锐]
Unicode 銳 , tổng nét 15, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: rui4, dui4, yue4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sắc, bén.(Tính) Nhọn◇Đỗ Phủ 杜甫: Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc 銳頭將軍來何遲, 令我心中苦不足 (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí 久雨期王將軍不至) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.(Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ◇Chiến quốc sách 戰國策: Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn 使輕車銳騎衝雍門 (Tề sách nhất 齊策一) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.(Tính) Nhạy, thính◎Như: cảm giác mẫn duệ 感覺敏銳 cảm giác bén nhạy.(Phó) Nhanh chóng, rõ rệt◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm 父忿恚得疾, 食銳減 (Vân La công chúa 雲蘿公主) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.(Danh) Vũ khí sắc, nhọn◇Hán Thư 漢書: Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.(Danh) Lực lượng hùng mạnh◎Như: dưỡng tinh súc duệ 養精蓄銳 nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.(Danh) Họ Duệ.§ Ta quen đọc là nhuệ.§ Cũng viết là 鋭.Dịch nghĩa Nôm là:nhuệ, như "nhuệ khí" (vhn) nhọn, như "sắc nhọn" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [英銳] anh duệ, anh nhuệ鋭 duệ, nhuệ [鋭]
Unicode 鋭 , tổng nét 15, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: rui4, dui4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: § Cũng như 銳.§ Ghi chú: Ta quen đọc là nhuệ.Dịch nghĩa Nôm là:nhọn, như "sắc nhọn" (vhn) nhuệ, như "nhuệ khí" (btcn) duệ, như "duệ giác (góc nhọn); duệ khí (tranh đấu)" (gdhn)锐 duệ, nhuệ [銳]
Unicode 锐 , tổng nét 12, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: rui4, dui4, yue4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鋭.Dịch nghĩa Nôm là:duệ, như "duệ giác (góc nhọn); duệ khí (tranh đấu)" (gdhn) nhuệ, như "nhuệ khí" (gdhn)𢶀 [𢶀]
Unicode 𢶀 , tổng nét 16, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: zhuai4 (Pinyin);
Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như "sinh lạp ngạnh duệ (bị người ép lôi đi)" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ duệ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 㹭 [㹭] Unicode 㹭 , tổng nét 9, bộ Khuyển 犬 (犭) (ý nghĩa bộ: Con chó).Phát âm: yi4 (Pinyin); zaai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 㹭 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: dại, như bị dại, chó dại, cuồng dại (vhn)duệ, như lâm duệ (mèo rừng tai dài) (gdhn)勚 duệ [勩] Unicode 勚 , tổng nét 11, bộ Lực 力(ý nghĩa bộ: Sức mạnh).Phát âm: yi4 (Pinyin); ji6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 勚 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 勩.勩 duệ [勚] Unicode 勩 , tổng nét 14, bộ Lực 力(ý nghĩa bộ: Sức mạnh).Phát âm: yi4 (Pinyin); jai6 ji6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 勩 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cùn, nhụt.(Tính) Khó nhọc, lao khổ◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Thân duệ cánh vong bì 身勩竟亡疲 (Nam dã 南野) Thân nhọc nhằn quên hết cả mệt mỏi.叡 duệ [叡] Unicode 叡 , tổng nét 16, bộ Hựu 又(ý nghĩa bộ: Lại nữa, một lần nữa).Phát âm: rui4 (Pinyin); haai6 jeoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 叡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ 睿.Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như duệ trí, duệ triết (xem xa thấy rộng) (gdhn)抴 [抴] Unicode 抴 , tổng nét 8, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: ye4, yi4 (Pinyin); jai6 zai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 抴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: dìa, như ra dìa (gdhn)duệ, như tha duệ (kéo lôi); duệ thằng câu (dây câu mang nhiều lưỡi) (gdhn)拽 duệ [拽] Unicode 拽 , tổng nét 9, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: ye4, zhuai4, zhuai1 (Pinyin); jai6 jit6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 拽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: § Cũng như duệ 曳(Động) Dẫn, dắt◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Vưu Thần tác tạ hạ thuyềnThứ tảo thuận phong, duệ khởi bão phàm, bất câu đại bán nhật tựu đáo liễu Ngô Giang 尤辰作謝下船次早順風, 拽起飽帆, 不勾大半日就到了吳江 (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù 錢秀才錯占鳳凰儔).(Động) Lôi, kéo, níu◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: (Hương Lăng) hốt thính Bảo Thiềm nhất nhượng, tài tiều kiến Kim Quế tại na lí lạp trụ Tiết Khoa, vãng lí tử duệ 香菱忽聽寶蟾一嚷, 才瞧見金桂在那裏拉住薛蝌, 往裏死拽 (Đệ nhất bách hồi) (Hương Lăng) bỗng nghe Bảo Thiềm kêu lên, mới thấy Kim Quế đang nắm lấy Tiết Khoa, cố sống cố chết lôi vào trong nhà.(Động) Ném, quăng◎Như: bả cầu duệ quá khứ 把球拽過去 ném bóng đi(Danh) Mái chèo thuyềnMột thuyết khác là mạn thuyền§ Xem duệ 枻.(Tính) Bị sái tay◎Như: tha đích cách bác duệ liễu 他的胳膊拽了Dịch nghĩa Nôm là: dìa, như ra dìa (vhn)duệ, như sinh lạp ngạnh duệ (bị người ép lôi đi) (btcn)dấy, như dấy quân, dấy binh, lửa dấy lên (gdhn)捗 duệ [捗] Unicode 捗 , tổng nét 10, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: bu4 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 捗 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ duệ 曳.曳 duệ [曳] Unicode 曳 , tổng nét 6, bộ Viết 曰(ý nghĩa bộ: Nói rằng).Phát âm: ye4, yi4 (Pinyin); jai5 jai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 曳 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Kéo, dắt◎Như: khiên duệ 牽曳 dẫn dắt, tha duệ 拖曳 lôi kéo.(Động) Phiêu diêu◇Nhan Diên Chi 顏延之: Âm cốc duệ hàn yên 陰谷曳寒煙 (Ứng chiếu quan bắc hồ điền thu 應詔觀北湖田收) Hang tối khói lạnh phiêu diêu.(Tính) Kiệt lực, mệt, khốn đốn◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bần nhi bất suy, tiện nhi bất hận, niên tuy bì duệ, do thứ kỉ danh hiền chi phong 貧而不衰, 賤而不恨, 年雖疲曳, 猶庶幾名賢之風 (Phùng Diễn truyện 馮衍傳) Nghèo mà không suy bại, hèn mà không oán hận, tuổi tuy mỏi mệt, vẫn còn ít nhiều phong độ của bậc danh hiền.Dịch nghĩa Nôm là: dấy, như dấy quân, dấy binh, lửa dấy lên (vhn)dái, như bìu dái, dái mít, lợn dái (btcn)dượi, như buồn dười dượi (buồn rười rượi) (btcn)duệ, như tha duệ (kéo lôi); duệ thằng câu (dây câu mang nhiều lưỡi) (btcn)dài, như chiều dài, dài dòng, dông dài, đêm dài (gdhn)dạy, như dạy bảo, dạy dỗ, dạy đời; mất dạy (gdhn)dậy, như ngủ dậy; dậy đất, nổi dậy; dậy thì (gdhn)dễ, như dễ dãi, dễ dàng; dễ sợ; dễ thương; dễ thường (gdhn)dười, như buồn dười dượi (buồn rười rượi) (gdhn)曵 duệ [曵] Unicode 曵 , tổng nét 7, bộ Viết 曰(ý nghĩa bộ: Nói rằng).Phát âm: ye4 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 曵 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như 曳.枻 duệ, tiết [枻] Unicode 枻 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: yi4 (Pinyin); jai6 sit3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 枻 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mái chèo◇Khuất Nguyên 屈原: Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ 漁父莞爾而笑, 鼓枻而去 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.Một âm là tiết(Danh) Kềnh tiết 檠枻 khí cụ để điều chỉnh cung tên.泄 tiết, duệ [泄] Unicode 泄 , tổng nét 8, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: xie4, yi4 (Pinyin); jai6 sit3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 泄 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thoát, chảy ra ngoài◎Như: bài tiết 排泄 cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.(Động) Để lộ ra ngoài◎Như: tiết lộ 泄露 hở lộ sự cơ, tiết lậu 泄漏 để lộ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ 卞喜知事泄, 大叫: 左右下手 (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).(Động) Phát ra, trút ra◎Như: tiết phẫn 泄憤 trút giận.(Động) Khinh nhờn◇Mạnh Tử 孟子: Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn 武王不泄邇, 不忘遠 (Li Lâu hạ 離婁下) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.Một âm là duệ(Phó, tính) Duệ duệ 泄泄: (1) Trễ tràng, lười biếng◇Thi Kinh 詩經: Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ 天之方蹶, 無然泄泄 (Đại nhã 大雅, Bản 板) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế(2) Thong thả, từ từ◇Thi Kinh 詩經: Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ 雄雉于飛, 泄泄其羽 (Bội phong 邶風, Hùng trĩ 雄雉) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.Dịch nghĩa Nôm là: tướt, như đi tướt (đi ỉa chảy) (vhn)dịa, như giặt dịa (btcn)duệ (btcn)tiết, như tiết ra (btcn)thực, như xem tiết (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嘔泄] ẩu tiết 2. [排泄] bài tiết 3. [排泄器官] bài tiết khí quan 4. [泄露] tiết lộ洩 tiết, duệ [洩] Unicode 洩 , tổng nét 9, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: xie4 (Pinyin); jai6 sit3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 洩 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bài trừ, thấm thoát ra ngoài (chất lỏng, hơi, khí, v.v.)Cũng như tiết 泄◎Như: ngõa tư ngoại tiết 瓦斯外洩 khí đốt bị thoát ra ngoài§ Ghi chú: ngõa tư 瓦斯 là phiên âm tiếng Anh: gas .(Động) Để lộ, thấu lộ◎Như: tiết mật 洩密 để lộ bí mật◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Sự nhược tiết lậu, ngã diệt môn hĩ 事若洩漏, 我滅門矣 (Đệ bát hồi) Việc này nếu tiết lộ, họ nhà ta sẽ chết hết.(Động) Ngớt, yên, phát tán◎Như: tiết hận 洩恨 yên ngớt lòng phẫn hận.(Động) Giảm bớt◇Tả truyện 左傳: Tế kì bất cập, dĩ duệ kì quá 濟其不及, 以洩其過 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Giúp đỡ cái không đạt tới mà giảm bớt điều thái quá.Một âm là duệ(Tính) Thư sướng◎Như: dung dung duệ duệ 融融洩洩 vui vẻ hả hêCũng viết 溶溶洩洩.Dịch nghĩa Nôm là: dáy, như dơ dáy (vhn)tiết, như tiết ra (btcn)dịa, như giặt dịa (gdhn)睿 duệ [睿] Unicode 睿 , tổng nét 14, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: rui4, mao4, wu2 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 睿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng suốt, hiểu tới chỗ sâu xa◎Như: thông minh duệ trí 聰明睿智 thông minh sáng suốt.(Tính) Tiếng dùng để tôn xưng tài trí sáng suốt của thiên tử◎Như: duệ mô 睿謨 kế hoạch sáng suốt (của vua).(Danh) Tài trí thông hiểu sự lí◇Thư Kinh 書經: Thị viết minh, thính viết thông, tư viết duệ 視曰明, 聽曰聰, 思曰睿 (Hồng phạm 洪範) Thấy được gọi là sáng, nghe được gọi là thông, nghĩ hiểu được gọi là duệ.Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như duệ trí, duệ triết (xem xa thấy rộng) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [睿智] duệ trí袂 mệ, duệ [袂] Unicode 袂 , tổng nét 9, bộ Y 衣(衤)(ý nghĩa bộ: Áo).Phát âm: mei4, yi4 (Pinyin); mai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 袂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tay áo◎Như: phân mệ 分袂 chia tay§ Ta quen đọc là duệ◇Cao Bá Quát 高伯适: Thanh Đàm thôi biệt duệ 清潭催別袂 (Thanh Trì phiếm chu nam hạ 清池汎舟南下) Giục giã chia tay ở Thanh Đàm.(Danh) Mượn chỉ áo◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Phụng Thư, Bình Nhi đẳng đô mang dữ Thám Xuân lí quần chỉnh mệ, khẩu nội hát trứ Vương Thiện Bảo gia đích thuyết... 鳳姐, 平兒等都忙與探春理裙整袂, 口內喝着王善保家的說..(Đệ thất thập tứ hồi) Phượng Thư, Bình Nhi vội sửa lại xiêm áo cho Thám Xuân, miệng vừa la mắng vợ Vương Thiện Bảo...Dịch nghĩa Nôm là: khuyết, như biệt khuyết (dứt áo ra đi) (gdhn)quyết, như quyết (tay áo): phân quyết (li biệt) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [判袂] phán duệ 2. [分袂] phân duệ 3. [分首判袂] phân thủ phán duệ裔 duệ [裔] Unicode 裔 , tổng nét 13, bộ Y 衣(衤)(ý nghĩa bộ: Áo).Phát âm: yi4, zhen4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 裔 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vệ gấu áo.(Danh) Ven, bờ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Du ư giang tầm hải duệ 遊於江潯海裔 (Nguyên đạo 原道) Đi chơi ở bến sông bờ biển.(Danh) Dòng dõi, con cháu đời sau◎Như: hậu duệ 後裔 con cháu đời sau◇Nguyễn Du 阮攸: Bách man khê động lưu miêu duệ 百蠻谿峒留苖裔 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Văn Hầu 渡淮有感淮陰侯) Trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín 韓信).(Danh) Đất xa xôi ngoài biên thùy◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Trích quan khứ nam duệ 謫官去南裔 (Tự Hành Dương 自衡陽) Bị biếm quan đi miền biên thùy phía nam.(Danh) Chỉ chung các dân tộc miền biên cương.(Danh) Họ Duệ.Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như hậu duệ (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [邊裔] biên duệ 2. [昆裔] côn duệ 3. [苗裔] miêu duệ轊 duệ [轊] Unicode 轊 , tổng nét 18, bộ Xa 車 (车) (ý nghĩa bộ: Chiếc xe).Phát âm: wei4 (Pinyin); wai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 轊 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đầu trục xe.銳 duệ, nhuệ [锐] Unicode 銳 , tổng nét 15, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: rui4, dui4, yue4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 銳 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sắc, bén.(Tính) Nhọn◇Đỗ Phủ 杜甫: Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc 銳頭將軍來何遲, 令我心中苦不足 (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí 久雨期王將軍不至) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.(Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ◇Chiến quốc sách 戰國策: Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn 使輕車銳騎衝雍門 (Tề sách nhất 齊策一) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.(Tính) Nhạy, thính◎Như: cảm giác mẫn duệ 感覺敏銳 cảm giác bén nhạy.(Phó) Nhanh chóng, rõ rệt◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm 父忿恚得疾, 食銳減 (Vân La công chúa 雲蘿公主) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.(Danh) Vũ khí sắc, nhọn◇Hán Thư 漢書: Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.(Danh) Lực lượng hùng mạnh◎Như: dưỡng tinh súc duệ 養精蓄銳 nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.(Danh) Họ Duệ.§ Ta quen đọc là nhuệ.§ Cũng viết là 鋭.Dịch nghĩa Nôm là: nhuệ, như nhuệ khí (vhn)nhọn, như sắc nhọn (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [英銳] anh duệ, anh nhuệ鋭 duệ, nhuệ [鋭] Unicode 鋭 , tổng nét 15, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: rui4, dui4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 鋭 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: § Cũng như 銳.§ Ghi chú: Ta quen đọc là nhuệ.Dịch nghĩa Nôm là: nhọn, như sắc nhọn (vhn)nhuệ, như nhuệ khí (btcn)duệ, như duệ giác (góc nhọn); duệ khí (tranh đấu) (gdhn)锐 duệ, nhuệ [銳] Unicode 锐 , tổng nét 12, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: rui4, dui4, yue4 (Pinyin); jeoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-18 , 锐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鋭.Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như duệ giác (góc nhọn); duệ khí (tranh đấu) (gdhn)nhuệ, như nhuệ khí (gdhn)𢶀 [𢶀] Unicode 𢶀 , tổng nét 16, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: zhuai4 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-19 , 𢶀 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: duệ, như sinh lạp ngạnh duệ (bị người ép lôi đi) (gdhn)Từ điển Hán Việt
- manh lệ từ Hán Việt là gì?
- bổn quốc, bản quốc từ Hán Việt là gì?
- tăng trường từ Hán Việt là gì?
- bút gián từ Hán Việt là gì?
- nhất tức từ Hán Việt là gì?
- tái hoàn từ Hán Việt là gì?
- quốc tế từ Hán Việt là gì?
- chiếu diệu từ Hán Việt là gì?
- ác thanh từ Hán Việt là gì?
- hung thủ từ Hán Việt là gì?
- chủ lực từ Hán Việt là gì?
- trú sở từ Hán Việt là gì?
- khấu môn từ Hán Việt là gì?
- câu lưu từ Hán Việt là gì?
- bổng lộc từ Hán Việt là gì?
- bạch dương từ Hán Việt là gì?
- nội thuộc từ Hán Việt là gì?
- âu mĩ từ Hán Việt là gì?
- đại dụng từ Hán Việt là gì?
- ấm sinh, ấm sanh từ Hán Việt là gì?
- áp phục từ Hán Việt là gì?
- lệnh đệ từ Hán Việt là gì?
- công nhân từ Hán Việt là gì?
- quan đái từ Hán Việt là gì?
- âm trọng từ Hán Việt là gì?
- đường đột từ Hán Việt là gì?
- ba sĩ đốn từ Hán Việt là gì?
- bạc nghiệp từ Hán Việt là gì?
- khí tính từ Hán Việt là gì?
- phân khoa từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Chữ Duệ Trong Tiếng Hán
-
Tra Từ: Duệ - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Duệ - Từ điển Hán Nôm
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự DUỆ 裔 Trang 79-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự NHUỆ,DUỆ 鋭 Trang 89-Từ Điển Anh ...
-
Ý Nghĩa Của Tên Duệ
-
Từ Điển - Từ Duệ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Ý Nghĩa Tên Thành Tư Duệ - Tên Con
-
Ý Nghĩa Tên Duệ Là Gì? Tên Duệ Có ý Nghĩa Gì Hay Xem Ngay Là Biết.
-
Duệ Thánh đế – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Tên Tư Duệ - TenBan.Net
-
Bản Dịch “Cổ Duệ Từ” Trọn Vẹn: Trăng In Dưới Nước
-
Duyệt - Wiktionary Tiếng Việt
-
CỔ DUỆ TỪ - Viện Nghiên Cứu Hán Nôm