English Tea Culture – Afternoon Tea In The Uk ( Văn Hoá Trà Chiều ...
Có thể bạn quan tâm
Mở đầu cho các bài viết sẽ là bài viết về một trong những topic mà chị yêu yêu yêu thik thik thik nhất trong cuộc đời. Đó là văn hoá uống trà ở nước Anh – Tea Culture in the Uk, mà đặc biệt là văn hoá trà chiều ở nước Anh – Afternoon Tea in the Uk.
Đây cũng là topic mà một số bạn đã đặt gạch để chị viết bài và thông qua đó không những giúp mọi người hiểu hơn về văn hoá của người Anh mà còn học thêm các Vocabulary cho topic này à đây là cách học từ cực kì hữu ích và thú vị vì mọi người sẽ không bị nhàm chán và buồn ngủ mỗi khi học từ vựng mới nữa! Nên tất cả những key words về topic chị sẽ bôi đậm và sử dụng màu thiệt là nổi bật cho mọi người dễ chú ý nhé!
Và những hình ảnh chị đăng cùng với bài viết đều là những hình ảnh mà chị tự chụp qua những trải nghiệm thực tế của chị ở đây nhé!
Mọi người cầm sẵn sổ tay từ vựng và bút viết để ghi lại những từ vựng bổ ích về chủ đề này nhé. Đây có thể xem là một topic về Hobby rất hữu ích dành cho các bạn thi Ielts hoặc cho các bạn muốn có từ vựng cũng như ý tưởng để nói về hobby của mình nhé.
OK, LET ‘s START !
Henry James, một nhà văn người Mỹ đã từng nói rằng trong cuộc sống này có rất ít những giây phút nào dễ chịu hơn là những khoảnh khắc dành riêng cho buổi tiệc trà chiều. (“There are few hours in life more agreeable than the hour dedicated to the ceremony known as afternoon tea”).
Chúng ta có thể gọi văn hoá trà chiều của người Anh là ‘tiệc trà chiều’ (afternoon tea ceremony) vì trà chiều thường được thưởng thức kèm với những món bánh và mứt đi kèm chớ không đơn thuần chỉ là uống trà như người ta vẫn thường uống trà sáng hay trà tối. Nên có thể gọi tiệc trà chiều là một bữa ăn xế chiều (a meal) trước giờ ăn tối tầm từ 3-4 tiếng.
Có thể nói phong tục uống trà nói chung và văn hoá trà chiều nói riêng được xem là một trong những truyền thống tinh tuý nhất và là một nét văn hoá điển hình của người dân xứ sở sương mù. ( The custom of drinking tea in general and afternoon tea culture in particular can be considered as one of the most quintessential traditions and the most typical characteristic of the country of fog ‘s people )
Và người Anh thật sự tự hào khi là những người mê uống trà. (Uk citizens or English in general are very proud of being ‘ tea people ‘ or ‘ British tea drinkers ’ ) ,và chị cũng vậy, cũng rất tự hào vì cũng đã trở thành một trong số đó, hehe (become one of the ‘ tea people ‘ or ‘ tea drinkers ‘ ) không phải bởi vì chị muốn cho giống người Anh nên bắt chước uống trà mà bởi vì chị thật sự cảm nhận được sự tinh tế và thị vị của trải nghiệm văn hoá trà chiều này ( the quintessential afternoon tea experience ). Nó luôn mang lại cho chính bản thân chị những giây phút vô cùng thoải mái ( It always brings me very relaxing moments) , có thể quên hết mọi phiền muộn lo âu ( and helps me relieve all my stress and worry, và thật sự chị luôn luôn enjoy tất cả các buổi trà chiều ( afternoon tea ) như vậy cùng bạn bè.
Đó cũng là lí do tại sao mà có nhiều thành ngữ tiếng anh ra đời gắn liền với trà cũng chỉ bởi vì văn hoá mê trà của người Anh, chẳng hạn như ‘as English as a cup of tea’ có nghĩa là như một người Anh điển hình, hay ‘sb/sth is my cup of tea’ để diễn tả những điều bạn thích ( Describe sth that you like, e.g. Football is really my cup of tea), hay cụm ‘sb/sth is not my cup of tea’ để diễn tả những điều mà bạn không thích (e.g. Many people love football, but it is not my cup of tea). Nói cách khác, văn hoá uống trà của người Anh nó phổ biến đến nỗi mà cụm từ ‘ a cup of tea ‘ đã trở thành một trong những cụm từ được sử dụng nhiều nhất để chỉ những người hay vật mà bạn yêu thích.
Thật sự từ khi trở về sau lần du học đầu tiên cách đây gần 4 năm thì chị cũng đã bị nhiễm văn hoá này vào trong máu ( it is in my blood/ It’s a part of me/ It’s a part of my life ) và trở thành một “bà già” nghiện trà (a tea addict/ a tea fanatic (N) : người nghiện uống trà) như một số bạn bè chị hay chọc. Chị rất thích đến các tea house/ or tea room (phòng trà nhỏ) để thưởng thức trà cùng các loại bánh (enjoy tea and cakes), fancy a chinwag (tán gẫu) với bạn bè và đọc sách sometimes. Thực sự có thể nói đây là nơi lý tưởng để mọi người nhâm nhi môt tách trà nóng ( sip a cup of hot tea) cùng với một ít bánh ngọt và đoc một cuốn sách mơi tậu được, nhất là trong một buổi chiều trời mưa rả rích. Oh my god, it’s such a great feeling (một cảm giác quá tuyệt vời). À nhưng mà mọi người phải chú ý là không có được tám quá to đâu đó vì nó sẽ làm giảm đi tính tinh tế và thi vị của việc thưởng thức trà và nó còn ảnh hưởng đến mọi người xung quanh nữa. Có lẽ vì vây mà ít người Việt Nam mình thich văn hoá uống trà này vì các bạn không được nói to và cười tẹt ga, hehe. Thật sự thì nó sẽ tuỳ thuộc vào sở thích của mỗi người thôi nhưng đối với chị thì chị điên cuồng về trà bánh và những thứ đại loại như vậy (and things like that).
Có thể nói chị là fan hâm mộ cuồng nhiệt của văn hoá trà bánh này (Well, it really depends on each person’s hobby but to me, I am really crazy about it. Yeah, I am a big fan of it). Mê dã man và từ khi qua lại đây kiểu nếu môt ngày không uống trà thì giống như thiếu oxy vậy (I cant live without tea!). Chính vì có một đam mê quá đỗi dành cho trà (great passion for tea) như vậy nên chị cũng nghiện luôn việc sưu tầm các ấm trà và tách trà, nhất là kiểu vintage xinh xinh và quý xờ tộc, hehe. ( I am addicted to/ I have a weakness for collecting cute and vintage tea cups and teapots). Nếu ai biết chị thì cũng sẽ chẳng lạ gì với việc nghiện mua điên cuồng các thể loại tableware (bộ đồ ăn, ví dụ như bát, đĩa, dao, thìa …) hay kitchenware (đồ làm bếp). Kiểu chị có thể mặc một chiếc quần sờn cũ (worn-out trousers) cũng được nhưng nhất định phải ăn với một bộ đồ ăn đẹp, uống trà trong những cái cốc thật cute, hehe bởi vì chị ăn bằng mắt mọi người ơi ( I eat with my eyes )! Khổ thân dã man! Vì nếu món đồ ăn hoặc món trà đó được đựng trong những chiếc đĩa, chiếc cốc hay chiếc ấm xinh xẻo, bắt mắt thì chị có cảm giác ăn hay uống đều sẽ ngon miệng hơn ấy! Hehe ( Because when a dish or a drink is visually appealing, it’s more appetizing )
(To be continued) –> mọi người chờ đọc tiếp phần 2 của ‘tiệc trà chiều của người Anh’ nhé. Sẽ có nhiều từ vựng và thông tin hơn nữa về cách thức của một tiệc trà chiều cũng như các loại trà, bánh trui phổ biến đi kèm cùng với những hình ảnh thiệt xinh xẻo. Còn giờ chị phải đi pha một cốc trà nữa đã, nãy giờ ngồi viết bài uống hết một cốc rồi, hihi.
See you again in Part 2 of this topic!
Hope you enjoy it!
From Ann with much love!!!
Loading...Related
Từ khóa » Tiệc Trà Tiếng Anh Là Gi
-
Tiệc Trà Trong Tiếng Anh, Câu Ví Dụ, Tiếng Việt - Glosbe
-
TIỆC TRÀ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Tiệc Trà In English - Vietnamese-English Dictionary | Glosbe
-
TIỆC TRÀ - Translation In English
-
TIỆC TRÀ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
#1 Tiệc Trà Là Gì? Tea Break Là Gì? Những điều Cần Biết Về Tea ...
-
Nghĩa Của Từ Tiệc Trà Bằng Tiếng Anh - Dictionary ()
-
Tiệc Trà Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
"tiệc Trà" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Tea-party Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ điển Việt Anh "tiệc Trà" - Là Gì?
-
Phong Trào Tiệc Trà – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Trà - StudyTiengAnh