File 7 Vi Du Ve Thue TNDN - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.99 KB, 11 trang )
VÍ DỤ VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆPPhần 1 – Các ví dụ về tài sản thuế thu nhập hoãn lạiVí dụ 1: Ghi nhận và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phátsinh từ khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng:Khoản lỗ tính thuế là khoản lỗ phát sinh từ hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp do các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ lớn hơn tổng doanh thu vàđược phép chuyển lỗ theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành (chuyển lỗtrong vòng 5 năm) để khấu trừ số thuế TNDN của các năm trong tương lai khidoanh nghiệp có thu nhập chịu thuế. Các khoản chi phí không được khấu trừ vàothu nhập chịu thuế TNDN trong năm báo cáo tạo ra chênh lệch vĩnh viễn giữa lợinhuận kế toán và thu nhập chịu thuế không được coi là lỗ tính thuế (xem phầncuối ví dụ).Giả sử trong năm 2009, tổng doanh thu của doanh nghiệp là 1.000 triệuđồng; Tổng chi phí hợp lý hợp lệ được khấu trừ cho mục đích xác định thuếTNDN là 1.200 triệu đồng. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm2009 là lỗ 200 triệu đồng. Cuối năm 2009, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ vàocác dấu hiệu của thị trường, doanh nghiệp ước tính trong năm 2010 sẽ có lợinhuận trước thuế là 1.500 triệu đồng.Khi lập BCTC năm 2009, doanh nghiệp xác định tài sản thuế thu nhậphoãn lãi phát sinh từ khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng trong năm 2009 như sau:Tài sản thuế thu nhập hoãn lại = Lỗ tính thuế x Thuế suấtđược ghi nhận trong năm 2009= 200 triệu đồng x 25% = 50 triệu đồngKế toán ghi: Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 triệu đồngBáo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 sẽ bao gồm các chỉ tiêu sau:Đơn vị trính: Triệu đồngDoanh thu:1.000Chi phí:(1.200)Lợi nhuận trước thuế:(200)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:50Lợi nhuận sau thuế:(150)Năm 2010, doanh nghiệp có số liệu sau: Doanh thu: 4.000 triệu đồng;Tổng chi phí hợp lý hợp lệ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế: 2.500 triệu1đổng, Lợi nhuận trước thuế: 1.500 triệu đồng. Khoản lỗ tính thuế trong năm 2009được chuyển lỗ sang năm 2010 và khấu trừ vào thu nhập chịu thuế.Số thuế TNDN phải nộp = (Lợi nhận trước thuế - lỗ tính thuế) x 25%Trong năm 2010năm 2009325 triệu= (1.500 triệu- 200 triệu) x 25%Năm 2010, khi lập BCTC, doanh nghiệp phải hoàn nhập khoản tài sản thuếthu nhập đã ghi nhận từ kỳ trước:Kế toán ghi: Nợ TK 8212/Có TK 243: 50 triệu đồngBáo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 sẽ bao gồm các chỉ tiêu sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:4.000Chi phí:(2.500)Lợi nhuận trước thuế:1.500Chi phí thuế TNDN hiện hành:(325)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:(50)Lợi nhuận sau thuế:1.125Ví dụ 2: Ghi nhận và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phátsinh từ khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng:Doanh nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động thuộc đối tượng được ưu đãi thuếTNDN dưới hình thức miễn thuế TNDN 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuếvà giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo.Giả sử năm 2008 và 2009, doanh nghiệp được miễn thuế. Năm 2010,doanh nghiệp được giảm 50% số thuế phải nộp.Trong năm 2010, doanh nghiệp có số liệu sau: Tổng doanh thu: 2.000 triệuđồng; Tổng chi phí hợp lý, hợp lệ: 1.200 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế: 800triệu đồng; Số thuế TNDN phải nộp (được giảm 50%):(800 triệu x 25%)/2 = 100triệu đồng.Trong năm 2010, doanh nghiệp quyết định tạm thời chưa sử dụng khoảnưu đãi thuế này và sẽ dành để giảm trừ số thuế TNDN phải nộp trong năm 2011.Do vậy, trong năm 2010, doanh nghiệp vẫn nộp đủ 100% số thuế TNDN tính trênlợi nhuận trước thuế là 800 triệu x 25% = 200 triệu2Do chưa sử dụng số thuế TNDN được ưu đãi trong năm 2010 nên doanhnghiệp được ghi nhận tài sản thuế thu nhập tính trên khoản ưu đãi thuế chưa sửdụng (100 triệu) nếu có căn cứ để xác định trong năm 2011 doanh nghiệp sẽ cóthu nhập chịu thuế.Kế toán ghi: Nợ TK 243/Có TK 8212: 100 triệu đồngBáo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2010 gồm các chỉ tiêu sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:2.000Chi phí:(1.200)Lợi nhuận trước thuế:800Chi phí thuế TNDN hiện hành:(200)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:100Lợi nhuận sau thuế:700Năm 2011, doanh nghiệp quyết định sử dụng toàn bộ số thuế TNDN đượcưu đãi, bao gồm cả số thuế TNDN được ưu đãi trong năm 2010 nhưng chưa sửdụng để giảm trừ số thuế TNDN phải nộp của năm 2011.Trong năm 2011, doanh nghiệp có số liệu như sau:- Tổng doanh thu: 5.000 triệu; Tổng chi phí hợp lý, hợp lệ: 3.000 triệu;- Lợi nhuận trước thuế: 2.000 triệu;- Thuế TNDN phải nộp tính trên lợi nhuận chịu thuế của năm 2011 (ưuđãi 50%): 250 triệu; Số thuế TNDN đã nộp năm 2010 được giảm trừvào số thuế TNDN phải nộp năm 2008: 100 triệu; Tổng số thuế TNDNphải nộp năm 2011 là 150 triệu.Do năm 2011, doanh nghiệp đã sử dụng khoản ưu đãi thuế của năm 2010để làm giảm số thuế phải nộp của năm 2011 nên kế toán phải hoàn nhập tài sảnthuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ năm 2010:Nợ TK 8212/Có TK 243: 100 triệuBáo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2011 bao gồm các chỉ tiêu sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:5.000Chi phí:(3.000)Lợi nhuận trước thuế:2.000Chi phí thuế TNDN hiện hành:(150)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:(100)Lợi nhuận sau thuế:1.7503Ví dụ: 3: Ghi nhận và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phátsinh từ khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định trích trước nhưng thực tếchưa chi hết.Trong năm 2010, Công ty Thăng Long có số liệu sau: Tổng doanh thuchịu thuế TNDN: 4.000 triệu đồng; Tổng chi phí 3.000 triệu đồng. Trong năm2010, Công ty đã trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý: 300 triệu,đã thực chi bằng tiền mặt 100 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế 1.000 triệu đồng;Lợi nhuận chịu thuế: 1.200 triệu đồng; Thuế TNDN phải nộp: 300 triệu đồng.Do chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh trong năm 2010 là 100 triệuđồng nên Công ty Thăng Long chỉ được tính số tiền 100 triệu đồng là chi phí hợplý hợp lệ để khấu trừ cho mục đích thuế. Như vậy phát sinh khoản chênh lệchtạm thời được khấu trừ giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế là 200 triệuđồng và làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 50 triệu đồng.Cuối năm 2010, Công ty Thăng Long có cơ sở để ước tính rằng trong năm2011, Công ty có đủ thu nhập chịu thuế để sử dụng khoản chênh lệch tạm thờiđược khấu trừ phát sinh trong năm 2010, căn cứ vào giá trị khoản chênh lệch tạmthời được khấu trừ được tập hợp và trình bày trên Bảng xác định tài sản thuế thunhập hoãn lại, kế toán ghi sổ tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Nợ TK 243/Có TK8212: 50 triệu.Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty Thăng Long như sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:4.000Chi phí:(3.000)Lợi nhuận trước thuế:1.000Chi phí thuế TNDN hiện hành:(300)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:50Lợi nhuận sau thuế:750Năm 2011, Công ty Thăng Long có số liệu sau: Tổng doanh thu: 6.000triệu đồng; Tổng chi phí: 4.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế 2.000 triệuđồng; Trong năm 2011, chi phí sửa chữa TSCĐ (đã trích trước từ năm 2010) phátsinh bằng tiền mặt 120 triệu đồng và được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế. Thunhập chịu thuế năm 2011 là 1.880 triệu đồng; Thuế TNDN phải nộp trong năm2011 là 470 triệu đồngDo khoản chi phí sữa chữa TSCĐ đã trích trong năm 2010 phát sinh 120triệu bằng tiền mặt trong năm 2011 và được tính là chi phí hợp lý năm 2011 nên4khoản chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trongphát sinh từ khoản chi phí trích trước này chỉ còn 80 triệu đồng (giảm 120 triệuso với năm 2010). Kế toán phải xác định khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhậphoãn lại đã ghi nhận từ năm 2010 như sau: 120 triệu x 25% = 30 triệu. Căn cứvào số tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm 2011, kế toánghi: Nợ TK 8212/Có TK 243: 30 triệu đồng.Báo cáo tài chính năm 2011 của Công ty Thăng Long như sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:6.000Chi phí:(4.000)Lợi nhuận trước thuế:2.000Chi phí thuế TNDN hiện hành:(470)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:(30)Lợi nhuận sau thuế:1.500Năm 2012, Công ty Thăng Long có số liệu sau: Tổng doanh thu: 7.000triệu đồng; Tổng chi phí: 4.500 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế 2.500 triệuđồng; Trong năm 2012, chi phí sửa chữa TSCĐ (đã trích trước từ năm 2010) phátsinh bằng tiền mặt thêm 80 triệu đồng và được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế.Thu nhập chịu thuế năm 2012 là 2.420 triệu đồng; Thuế TNDN phải nộp trongnăm 2012 là 605 triệu đồngDo khoản chi phí sữa chữa TSCĐ đã trích trong năm 2010 phát sinh thêm80 triệu bằng tiền mặt trong năm 2012 nên không còn khoản chênh lệch tạm thờigiữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trong phát sinh từ khoản chi phítrích trước này nữa. Kế toán phải xác định khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhậphoãn lại đã ghi nhận từ năm 2010 như sau: 80 triệu x 25% = 20 triệu. Căn cứ vàosố tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm 2012, kế toán ghi:Nợ TK 8212/Có TK 243: 20 triệu đồng.Báo cáo tài chính năm 2012 của Công ty Thăng Long như sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:7.000Chi phí:(4.500)Lợi nhuận trước thuế:2.500Chi phí thuế TNDN hiện hành:(605)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:(20)Lợi nhuận sau thuế:1.8755Ví dụ 4: Xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quanđến khấu hao TSCĐNăm 2005, Công ty Thăng Long mua hai TSCĐ:- TSCĐ A có giá mua là 12.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kếtoán là 3 năm, theo thuế là 6 năm; TSCĐ B có giá mua là 10.000.000đ, thời giansử dụng hữu ích theo kế toán là 2 năm, theo thuế là 4 năm.- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Giả sử công ty chỉ có tài sảnthuế thu nhập hoãn lại liên quan đến TSCĐ A và B.Việc xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thực hiện như sau:Xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến từng TSCĐ từ năm2005 đến 2010Đơn vị tính:1.000đChỉ tiêuNăm tài chính2005200620072008 20092010TSCĐ A (NG: 12.000.000)Chi phí khấu hao (theo kế toán)Chi phí khấu hao (theo thuế)Chênh lệch tạm thời được khấutrừ tăngChênh lệch tạm thời được khấutrừ giảmTSCĐ B (NG: 10.000.000)Chi phí khấu hao (theo kế toán)Chi phí khấu hao (theo thuế)Chênh lệch tạm thời được khấutrừ tăngChênh lệch tạm thời được khấutrừ giảmTổng chênh lệch tạm thời đượckhấu trừ tăng của TSCĐ A&BTổng chênh lệch tạm thời đượckhấu trừ giảm của TSCĐ A&BTài sản thuế thu nhập hoãn lạiđược ghi nhậnTài sản thuế thu nhập hoãn lạiđược hoàn nhập(4.000)(2.000)2.000(4.000)(2.000)2.000(4.000)(2.000)2.000(2.000) (2.000) (2.000)(2.000) (2.000) (2.000)(5.000)(2.500)2.500(5.000)(2.500)2.5004.500(2.500)(2.500)(2.500)(2.500)4.500(500)1.125(4.500) (2.000) (2.000)1.125(125) (1.125)6(500)(500)- Trong 2 năm 2005 và 2006, Công ty Thăng Long phải xác định khoảnchênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong từng năm là 4.500.000 tươngứng với việc ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế hoãnlại mỗi năm là 1.125.000đ (4.500.000x25%). Kế toán ghi:Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:1.125.000Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 1.125.000- Năm 2007, công ty Thăng Long phải xác định:+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh tăng liên quan đếnTSCĐ A là 2.000.000+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm liên quan đếnTSCĐ B là 2.500.000Kết quả, năm 2007, chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan tới TSCĐA và TSCĐ B giảm 500.000. Công ty Thăng Long phải hoàn nhập tài sản thuếthu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại là 125.000 Kế toánghi:Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại:125.000Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 125.000- Năm 2008, công ty Thăng Long xác định:+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm liên quan đếnTSCĐ A là 2.000.000+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm liên quan đếnTSCĐ B là 2.500.000Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan tới TSCĐA và TSCĐ B giảm 4.500.000 Công ty Thăng Long phải hoàn nhập tài sản thuếthu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.125.000. Kế toánghiNợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại:1.125.000Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 1.125.000- Năm 2009 và 2010, công ty Thăng Long xác định:Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm liên quan đếnTSCĐ A trong mỗi năm là 2.000.000, tương ứng, công ty Thăng Long phải hoànnhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 500.000. Kế toán ghi:Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại:500.000Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 500.0007Phần 2 – Các ví dụ về thuế thu nhập hoãn lại phải trảVí dụ 1: Xác định và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phátsinh từ khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế giữa lợi nhuận kế toán và thunhập chịu thuế do doanh nghiệp ghi nhận doanh thu từ hợp đồng cung cấpdịch vụ dở dang theo tỷ lệ hoàn thành.Trong năm 2009, Công ty Đông Đô có số liệu sau: Tổng doanh thu chịuthuế TNDN: 1.000 triệu đồng, trong đó có 100 triệu đồng là doanh thu cung cấpdịch vụ dở dang do Công ty ghi nhận dựa theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành(chưa thu tiền và chưa xuất hoá đơn GTGT); Tổng chi phí 700 triệu đồng; Lợinhuận trước thuế 300 triệu đồng;Do hợp đồng cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và Công ty chưa xuất hoáđơn GTGT nên khoản doanh thu do doanh nghiệp ghi nhận theo phương pháp tỷlệ hoàn thành chưa phải chịu thuế TNDN. Vì vậy, lợi nhuận chịu thuế năm 2000là 200 triệu đồng; Thuế TNDN phải nộp: 50 triệu đồng làm phát sinh khoảnchênh lệch tạm thời được chịu thuế giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuếlà 100 triệu đồng và làm phát sinh khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả là 100triệu x 25% = 25 triệu đồng.Cuối năm 2009, căn cứ vào giá trị khoản chênh lệch tạm thời chịu thuếđược tập hợp và trình bày trên Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả, kếtoán ghi sổ khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả:Nợ TK 8212/Có TK 347: 25 triệu.Báo cáo tài chính năm 2000 của Công ty Thăng Long như sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:1.000Chi phí:(700)Lợi nhuận trước thuế:300Chi phí thuế TNDN hiện hành:(50)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:(25)Lợi nhuận sau thuế:225Năm 2010, Công ty Đông Đô có số liệu sau: Tổng doanh thu: 1.500 triệuđồng; Tổng chi phí: 1.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế 500 triệu đồng;Trong năm 2008, Công ty đã hoàn thành hợp đồng cung cấp dịch vụ dở dang củanăm 2007 và xuất hoá đơn, do đó, khoản doanh thu ước tính trong năm 2009 phảichịu thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế năm 2010 là 600 triệu đồng; Thuế TNDNphải nộp trong năm 2010 là 150 triệu đồng8Khoản doanh thu ghi nhận từ năm 2009 phải chịu thuế TNDN trong năm2010 do hợp đồng cung cấp dịch vụ dở dang đã hoàn thành nên không còn khoảnchênh lệch tạm thời chịu thuế giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Vìvậy, kế toán phải hoàn nhập khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhậntrong năm 2009, ghi:Nợ TK 347/Có TK 8212: 25 triệu đồng.Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty Đông Đô như sau:Đơn vị tính: Triệu đồngDoanh thu:1.500Chi phí:(1.000)Lợi nhuận trước thuế:500Chi phí thuế TNDN hiện hành:(150)Chi phí thuế TNDN hoãn lại:25Lợi nhuận sau thuế:375Ví dụ 2: Xác định và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả liênquan đến khấu hao TSCĐNăm 2006, Công ty Thăng Long mua hai TSCĐ:- TSCĐ C có giá mua là 24.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kếtoán là 6 năm, theo thuế là 3 năm; TSCĐ D có giá mua là 10.000.000đ, thời giansử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 2 năm.- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Giả sử công ty chỉ có thuếthu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến TSCĐ C và D.Việc xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được thực hiện như sau:Xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan đến từng TSCĐ từ năm2006 đến 2011Đơn vị tính:1.000đChỉ tiêuNăm tài chính200620072008200920102011TSCĐ C (NG: 12.000.000)Chi phí khấu hao (theo (8.000) (8.000) (8.000)thuế)Chi phí khấu hao (theo kế (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000)toán)9Chênh lệch tạm thời chịuthuế tăngChênh lệch tạm thời chịuthuế giảmTSCĐ D (NG: 10.000.000)Chi phí khấu hao (theothuế)Chi phí khấu hao (theo kếtoán)Chênh lệch tạm thời chịuthuế tăngChênh lệch tạm thời chịuthuế giảmTổng chênh lệch tạm thờichịu thuế tăng của TSCĐA&BTổng chênh lệch tạm thờichịu thuế giảm của TSCĐA&BThuế thu nhập hoãn lạiphải trả được ghi nhậnThuế thu nhập hoãn lạiphải trả được hoàn nhập4.0004.0004.000(4.000) (4.000) (4.000)(5.000) (5.000)(2.500) (2.500) (2.500) (2.500)2.5002.500(2.500) (2.500)6.5006.5001.500(6.500) (4.000) (4.000)1.6251.625375(1.625) (1.000) (1.000)- Trong 2 năm 2006 và 2007, Công ty Thăng Long phải xác định khoảnchênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong từng năm là 6.500.000 tương ứngvới việc ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lạiphải trả mỗi năm là 1.625.000đ (6.500.000x25%). Kế toán ghi:Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.625.000Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 1.625.000- Năm 2008, công ty Thăng Long phải xác định:+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh tăng liên quan đến TSCĐC là 4.000.000+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liênquan đến TSCĐ D là 2.500.000+ Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ Cvà TSCĐ D tăng 1.500.000. Công ty Thăng Long phải ghi nhận thuế thu nhậphoãn lại phải trả và ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại là 3750.000(1.500.000x25%) Kế toán ghi:Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 375.000Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 375.00010- Năm 2009, công ty Thăng Long xác định:+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuếphát sinh giảm (hoàn nhập) liênquan đến TSCĐ C là 4.000.000+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liênquan đến TSCĐ D là 2.500.000+ Kết quả, năm 2009, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ Cvà TSCĐ D giảm 6.500.000 Công ty Thăng Long phải hoàn nhập thuế thu nhậphoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.625.000(6.500.000x25%). Kế toán ghiNợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 1.625.000Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.625.000- Năm 2010 và 2011, công ty Thăng Long xác định:Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quanđến TSCĐ C trong mỗi năm là 4.000.000, tương ứng, công ty Thăng Long phảihoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãnlại là 1.000.000 (4.000.000x25%). Kế toán ghi:Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 1.000.000Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.000.00011
Tài liệu liên quan
- Ví du về tệp
- 3
- 532
- 0
- Ví dụ về mảng
- 16
- 481
- 0
- Ví dụ về việc sử dụng các hiệu ứng
- 7
- 512
- 0
- Ví dụ về dạy học phân tích
- 2
- 1
- 0
- Ví dụ về powerpoint nâng cao
- 24
- 933
- 2
- Bài giảng lập trình C - Ví dụ về sử dụng mảng
- 26
- 593
- 0
- Một số ví dụ về hàm tạo, hàm huỷ trong thừa kế nhiều mức
- 7
- 845
- 0
- Chương 10 Một số chương trình hướng đối tượng trên C++ Ví dụ về Các lớp sắp xếp
- 4
- 580
- 0
- Ví dụ về Các lớp sắp xếp
- 4
- 473
- 0
- MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HPT BẬC HAI HAI ẨN
- 8
- 705
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(134 KB - 11 trang) - File 7 Vi du ve thue TNDN Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Ví Dụ Về Tài Sản Thuế Thu Nhập Hoãn Lại
-
Kế Toán Thuế Thu Nhập Hoãn Lại - GEC
-
Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Là Gì? Đặc điểm, Ví Dụ Và Cách Xác định?
-
Kiến Thức Vàng Cần Biết Về Tài Sản Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Mới Nhất ...
-
Cách Hạch Toán Tài Sản Thuế Thu Nhập Hoãn Lại - Tài Khoản 243 Theo ...
-
GHI NHẬN VÀ HOÀN NHẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...
-
Hệ Thống Tài Khoản - 243. Tài Sản Thuế Thu Nhập Hoãn Lại.
-
Thuế Thu Nhập Hoãn Lại - Gonnapass
-
Chuẩn Mực Kế Toán - VAS 17 - Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
-
Ví Dụ Về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại | Diễn đàn Dân Kế Toán
-
[PPT] 1.2.1.1 Khái Niệm, Phương Pháp Tính: Tài Sản Thuế Thu Nhập Hoãn Lại
-
Kế Toán Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Doanh Trong Nghiệp
-
Cách Hạch Toán Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Phải Trả - Tài Khoản 347 ...
-
CHUẨN MỰC SỐ 17: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP - Kế Toán
-
Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Là Gì? Cách Xác định & Trình Bày Trên BCTC?