Giải Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 Trang 153 Sách Bài Tập Đại Số Và Giải Tích 11
Có thể bạn quan tâm
Bài 1.1 trang 153 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Biết rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0. Giải thích vì sao dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \left| {{u_n}} \right|\) cũng có giới hạn là 0. Chiều ngược lại có đúngkhông ?
Giải:
Vì \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0 nên \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳý, kể từ một số hạng nàođó trởđi.
Mặt khác, \(\left| {{v_n}} \right| = \left| {\left| {{u_n}} \right|} \right| = \left| {{u_n}} \right|\). Do đó, \(\left| {{v_n}} \right|\) cũng có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Vậy, \(\left( {{v_n}} \right)\) có giới hạn là 0.
(Chứng minh tương tự, ta có chiều ngược lại cũng đúng).
Bài 1.2 trang 153 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Vì sao dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}\) không thể có giới hạn là 0 khi \(n \to + \infty \) ?
Giải:
Vì \(\left| {{u_n}} \right| = \left| {{{\left( { - 1} \right)}^n}} \right| = 1\) nên \(\left| {{u_n}} \right|\) không thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Chẳng hạn, \(\left| {{u_n}} \right|\) không thể nhỏ hơn 0,5 với mọi n.
Do đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) không thể có giới hạn là 0.
Bài 1.3 trang 153 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Cho biết dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn hữu hạn, còn dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) không có giới hạn hữu hạn. Dãy số \(\left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) có thể có giới hạn hữu hạn không ?
Giải:
Dãy \(\left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) không có giới hạn hữu hạn.
Thật vậy, giả sử ngược lại, \(\left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) có giới hạn hữu hạn.
Khi đó, các dãy số \(\left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) và \(\left( {{u_n}} \right)\) cùng có giới hạn hữu hạn, nên hiệu của chúngcũng là một dãy có giới hạn hữu hạn, nghĩa là dãy số có số hạng tổng quát là \({u_n} + {v_n} - {u_n} = {v_n}\) có giới hạn hữu hạn. Điều này trái với giả thiết \(\left( {{v_n}} \right)\) không có giới hạn hữu hạn.
Bài 1.4 trang 153 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
a) Cho hai dãy số (un) và (vn). Biết \(\lim {u_n} = - \infty \) và \({v_n} \le {u_n}\) với mọi n. Có kết luận gì về giới hạn của dãy (vn) khi \(n \to + \infty \) ?
b) Tìm vn với \({v_n} = - n!\)
Giải :
a) Vì \(\lim {u_n} = - \infty \) nên \(\lim \left( { - {u_n}} \right) = + \infty \). Do đó, \(\left( { - {u_n}} \right)\) có thể lớn hơn một số dương lớn tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. (1)
Mặt khác, vì \({v_n} \le {u_n}\) với mọi n nên \(\left( { - {v_n}} \right) \ge \left( { - {u_n}} \right)\) với mọi n. (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\left( { - {v_n}} \right)\) có thể lớn hơn một số dương lớn tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Do đó, \(\lim \left( { - {v_n}} \right) = + \infty \) hay \(\lim {v_n} = - \infty \)
b) Xét dãy số \(\left( {{u_n}} \right) = - n\)
Ta có - n! < - n hay \({v_n} < {u_n}\) với mọi n. Mặt khác, \(\lim {u_n} = \lim \left( { - n} \right) = - \infty \)
Từ kết quả câu a) suy ra \(\lim {v_n} = \lim \left( { - n!} \right) = - \infty \)
Giaibaitap.me
Từ khóa » Giới Hạn Dãy Số Sbt
-
Giải SBT Toán đại Số Và Giải Tích 11 Bài 1: Giới Hạn Của Dãy Số
-
Giải Sbt Đại Số 11 Bài 1: Giới Hạn Của Dãy Số
-
Giải Bài Tập SBT Toán 11 Bài 1: Giới Hạn Của Dãy Số
-
Bài 1. Giới Hạn Của Dãy Số
-
Giải Sách Bài Tập Toán 11 Bài 1: Giới Hạn Của Dãy Số
-
Giải SBT Toán 11 Bài 1: Giới Hạn Của Dãy Số
-
Bài 2.6 Trang 163 SBT Đại Số Và Giải Tích 11: Tính Các Giới Hạn Sau
-
Bài 1.5 Trang 153 Sách Bài Tập Đại Số Và Giải Tích 11
-
Giải SBT Toán 11 Bài 1: Giới Hạn Của Dãy Số - Haylamdo
-
Bài 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 Trang 153, 154 SBT Đại Số Và Giải Tích 11
-
Giải SBT Bài 1. Giới Hạn Của Dãy Số – Chương 4 Giải Tích 11 - Sách ...
-
Bài 4.4 Trang 156 SBT đại Số Và Giải Tích 11 - Tìm Đáp Án
-
Bài Tập 1.6 Trang 148 Sách Bài Tập (SBT) Đại Số 11 (Bài 1 - YouTube
-
SBT Bài 1. Giới Hạn Của Dãy Số | Giải Bài Tập Hay