Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 2: Căn Thức Bậc Hai Và Hằng Đẳng ...
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 2
- Giải Toán Lớp 9
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 2
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 1
- Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 12 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa:
Lời giải:
a. Ta có: có nghĩa khi và chỉ khi:
-2x + 3 ≥ 0 ⇒ -2x ≥ -3 ⇒ x ≤ 3/2
b. Ta có: có nghĩa khi và chỉ khi:
2/x2 ≥ 0 ⇒ x2 > 0 ⇒ x ≠ 0
c. Ta có:
có nghĩa khi và chỉ khi:> 0 ⇒ x + 3 > 0 ⇒ x > -3
d. Ta có: x2 ≥ 0 với mọi x nên x2 + 6 > 0 với mọi x
Suy ra < 0 với mọi x
Vậy không có giá trị nào của x để
có nghĩa.Bài 13 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn rồi tính:
Lời giải:
Bài 14 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
Lời giải:
Bài 15 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Chứng minh:
Lời giải:
a. Ta có:
VT = 9 + 4√5 = 4 + 2.2√5 + 5 = 22 + 2.2√5 + (√5 )2 = (2 + √5 )2
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
b. Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
c. Ta có:
VT = (4 – √7 )2 = 42 – 2.4.√7 + (√7 )2 = 16 – 8√7 + 7 = 23 – 8√7
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
d. Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Bài 16 trang 7 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x?
Lời giải:
Bài 17 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
= 2x + 1 ⇔ |3x| = 2x + 1 (1)
* Trường hợp 1: 3x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0 ⇒ |3x| = 3x
Suy ra: 3x = 2x + 1 ⇔ 3x – 2x = 1 ⇔ x = 1
Giá trị x = 1 là nghiệm của phương trình (1).
* Trường hợp 2: 3x < 0 ⇔ x < 0 ⇒ |3x| = -3x
Suy ra: -3x = 2x + 1 ⇔ -3x – 2x = 1 ⇔ -5x = 1 ⇔ x = – 1/5
Giá trị x = – 1/5 thỏa mãn điều kiện x < 0
Vậy x = – 1/5 là nghiệm của phương trình (1).
Vậy x = 1 và x = – 1/5
⇔ |x + 3| = 3x – 1 (2)
* Trường hợp 1: x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ -3 ⇒ |x + 3| = x + 3
Suy ra: x + 3 = 3x – 1 ⇔ x – 3x = -1 – 3 ⇔ -2x = -4 ⇔ x = 2
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ≥ -3.
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (2).
* Trường hợp 2: x + 3 < 0 ⇔ x < -3 ⇒ |x + 3| = -x – 3
Suy ra: -x – 3 = 3x – 1 ⇔ -x – 3x = -1 + 3 ⇔ -4x = 2 ⇔ x = -0.5
Giá trị x = -0,5 không thỏa mãn điều kiện x < -3: loại
Vậy x = 2
= 5 ⇔ |1 – 2x| = 5 (3)
* Trường hơp 1: 1 – 2x ≥ 0 ⇔ 2x ≤ 1 ⇔ x ≤ 1/2 ⇒ |1 – 2x| = 1 – 2x
Suy ra: 1 – 2x = 5 ⇔ -2x = 5 – 1 ⇔ x = -2
Giá trị x = -2 thỏa mãn điều kiện x ≤ 1/2
Vậy x = -2 là nghiệm của phương trình (3).
* Trường hợp 2: 1 – 2x < 0 ⇔ 2x > 1 ⇔ x > 12 ⇒ |1 – 2x| = 2x – 1
Suy ra: 2x – 1 = 5 ⇔ 2x = 5 + 1 ⇔ x = 3
Giá trị x = 3 thỏa mãn điều kiện x > 1/2
Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình (3).
Vậy x = -2 và x = 3.
⇔ |x2| = 7 ⇔ x2 = 7
Vậy x = √7 và x = – √7 .
Bài 18 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
a. x2 – 7 b. x2 – 2√2 x + 2 c. x2 + 2√13 x + 13
Lời giải:
a. Ta có: x2 – 7 = x2 – (√7 )2 = (x + √7 )(x – √7 )
b. Ta có: x2 – 2√2 x + 2 = x2 – 2.x.√2 + (√2 )2 = (x – √2 )2
c. Ta có: x2 + 2√13 x + 13 = x2 + 2.x.√13 + (√13 )2 = (x + √13 )2
Bài 19 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các phân thức:
Lời giải:
Bài 20 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: So sánh(không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):
a. 6+2√2 và 9 b. √2 + √3 và 3
c. 9 + 4√5 và 16 d. √11 – √3 và 2
Lời giải:
a. 6+2√2 và 9
Ta có: 9 = 6 + 3
So sánh: 2√2 và 3 vì 2√2 > 0 và 3 > 0
Ta có: (2√2 )2=22.(√2)2=4.2=8
32= 9
Vì 8 < 9 nên : (2√2 )2 < 32
Vậy 6+2√2 < 9.
b. √2 + √3 và 3
Ta có: ( √2 + √3)2= (√2)2.(√3)2=2.3=6
22=4
Vì 6 > 4 nên (√2.√3)2 > 22
Suy ra: √2.√3 > 2 ⇒ 2. √2.√3 > 2.2 ⇒ 5 + 2. √2.√3 > 4 + 5
⇒ 5 + 2. √2.√3 > 9 ⇒ ( √2 + √3)2 > 9 ⇒ ( √2 + √3)2 > 32
Vậy √2 + √3 > 3
c. 9 + 4√5 và 16
So sánh 4√5 và 5
Ta có: 16 > 5 ⇒ √16 > √5 ⇒ 4 > √5
Vì √5 > 0 nên 4. √5 > √5.√5 ⇒ 4√5 > 5 ⇒ 9 + 4√5 > 5 + 9
Vậy 9 + 4√5 > 16
d. √11 – √3 và 2
Vì √11 > √3 nên √11 – √3 > 0
Ta có: (√11 – √3)2 = 11 – 2√11.√3 + 3 = 14 – 2√11.√3
22 = 4 = 14 – 10
So sánh 10 và 2√11.√3 hay so sánh giữa 5 và √11.√3
Ta có: 52 = 25
(√11.√3 )2 = (√11)2.(√3)2 = 11.3 = 33
Vì 25 < 33 nên 52 < (√11.√3 )2
Suy ra: 5 < (√11.√3 )2
Suy ra: 14 – 10 > 14 – 2√11.√3 ⇒ (√11 – √3)2 < 22
Vậy √11 – √3 < 2
Bài 21 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
Lời giải:
Bài 22 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Với n là số tự nhiên, chứng minh đẳng thức:
Viết đẳng thức trên khi n là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Lời giải:
Bài 2 trang 8 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Đẳng thức nào đúng nếu x là số âm
A. √(9x2 ) = 9x; B. √(9x2 ) = 3x;
C. √(9x2 ) = -9x; D. √(9x2 ) = -3x.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn đáp án D
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 910
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » điều Kiện Bỏ Căn Bậc 2
-
Cách Giải Phương Trình Chứa Dấu Căn Và Bài Tập Vận Dụng
-
Bài Tập Phương Trình Chứa Căn Bậc Hai (có Lời Gải Chi Tiết)
-
Cách Giải Phương Trình Chứa Căn, Bất Phương Trình Chứa Căn
-
Cách Giải Phương Trình Chứa Dấu Căn Cực Hay, Có đáp án - Toán Lớp 9
-
Căn Thức Bậc Hai - Lý Thuyết Toán 9
-
Căn Bậc 2, Công Thức Tính Căn Bậc 2 Và Bài Tập - Toán 9 Bài 1
-
Toán 9 - So Sánh Các Căn Bậc Hai Số Học - Blog Lớp Học Tích Cực
-
Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai
-
Căn Bậc Hai Và Hằng đẳng Thức - Khái Niệm Và Các Dạng Toán
-
Căn Bậc Hai – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phương Trình Chứa Căn Thức: Lý Thuyết, Phương Pháp Giải Và Bài Tập
-
Phương Pháp Giải Phương Trình Chứa Căn Thức - Toán 10 - YouTube
-
Bất Phương Trình Chứa Căn Bậc Hai Lớp 10 - Toán Thầy Định
-
Lý Thuyết Về Căn Bậc Hai | SGK Toán Lớp 9