Giải Vô địch Bóng đá Châu Âu 2000 – Wikipedia Tiếng Việt

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000
UEFA Europees VoetbalkampioenschapBelgië/Nederland 2000 (tiếng Hà Lan)UEFA Championnat Européen du FootballBelgique/Pays Bas 2000 (tiếng Pháp)UEFA Fußball-EuropameisterschaftBelgien/Niederlande 2000 (tiếng Đức)
Logo chính thức
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàBỉHà Lan
Thời gian10 tháng 6 – 2 tháng 7
Số đội16
Địa điểm thi đấu8 (tại 8 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Pháp (lần thứ 2)
Á quân Ý
Thống kê giải đấu
Số trận đấu31
Số bàn thắng85 (2,74 bàn/trận)
Số khán giả1.122.833 (36.220 khán giả/trận)
Vua phá lướiHà Lan Patrick KluivertCộng hòa Liên bang Nam Tư Savo Milošević(5 bàn)
Cầu thủxuất sắc nhấtPháp Zinédine Zidane
← 1996 2004 →

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 (UEFA Euro 2000) là Giải vô địch bóng đá châu Âu thứ 11 của UEFA, một giải đấu được tổ chức 4 năm 1 lần bởi UEFA, cơ quan điều hành bóng đá châu Âu.

Euro 2000 là giải đấu được đồng tổ chức bởi Bỉ và Hà Lan (lần đầu tiên trong lịch sử Euro) từ 10 tháng 6 đến 2 tháng 7 năm 2000. Giải đấu có sự tham gia của 16 đội tuyển quốc gia. Trong đó trừ hai nước chủ nhà Bỉ và Hà Lan, 14 đội còn lại phải vượt qua được vòng loại để tới vòng chung kết.

Pháp là đội vô địch giải đấu này, sau chiến thắng 2 - 1 trước Ý trong trận chung kết, bằng bàn thắng vàng. Còn Đức trở thành đội đương kim vô địch thứ ba bị loại ngay từ vòng bảng (sau lần đầu tiên vào năm 1984 cùng với Đan Mạch 1996).

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000
16 đội tham dự vòng chung kết UEFA Euro 2000.

Vòng loại diễn ra trong suốt thời gian từ 1998 đến 1999. 49 đội tuyển được chia thành 9 bảng và gặp từng đối thủ trong mỗi bảng theo thể thức lượt đi và về (sân nhà, sân khách). 9 đội đứng đầu 9 bảng và đội thứ nhì xuất sắc nhất giành quyền vào vòng chung kết. 8 đội đứng thứ nhì còn lại sẽ chia thành 4 cặp thi đấu loại trực tiếp để quyết định 4 tấm vé cuối cùng. Bỉ và Hà Lan được miễn thi đấu vòng loại do là nước chủ nhà.

16 đội tham dự vòng chung kết

  •  Bỉ (chủ nhà)
  •  Cộng hòa Séc
  •  Đan Mạch
  •  Anh
  •  Pháp
  •  Đức (đương kim vô địch)
  •  Ý
  •  Hà Lan (chủ nhà)

  •  Na Uy (lần đầu tham dự)
  •  Bồ Đào Nha
  •  România
  •  Slovenia (lần đầu tham dự)
  •  Tây Ban Nha
  •  Thụy Điển
  •  Thổ Nhĩ Kỳ
  •  Nam Tư

Danh sách cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000

Phân loại hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra lúc 15h (theo Giờ chuẩn Trung Âu - CET) vào ngày 12 tháng 12 năm 1999 tại Trung tâm Triển lãm Brussels (Bỉ) và được livestream trên trang web chính thức của UEFA.[1]

Các đội được chia vào từ nhóm 1 đến nhóm 4 dựa trên Hệ số UEFA (cuối năm 1999)[2], trừ nhóm 1 được tự động xếp hạt giống như sau: Đức với tư cách là đương kim vô địch (ĐKVĐ) cùng với đồng chủ nhà Bỉ và Hà Lan.[1][3][4]

Nhóm 1
Đội Hệ số Hạng
 Đức (ĐKVĐ)[a] 2.278 7
 Bỉ (đồng chủ nhà)[b] 2.375 5
 Hà Lan (đồng chủ nhà)[c] 2.250 8
 Tây Ban Nha[d] 2.611 1
Nhóm 2
Đội Hệ số Hạng
 România 2.600 2
 Na Uy 2.500 3
 Thụy Điển 2.389 4
 Cộng hòa Séc 2.300 6
Nhóm 3
Đội Hệ số Hạng
 Nam Tư 2.222 9
 Bồ Đào Nha 2.100 11
 Pháp 2.100 12
 Ý 2.063 13
Nhóm 4
Đội Hệ số Hạng
 Anh 2.000 15
 Thổ Nhĩ Kỳ 1.938 18
 Đan Mạch 1.938 19
 Slovenia 1.000 37
  Mặc nhiên là đội hạt giống nhóm 1, không phân biệt vị trí xếp hạng Hệ số UEFA.
  1. ^ Đương kim vô địch Đức (hệ số: 2.278; hạng 7) được tự động vào nhóm 1 bảng A (A1).
  2. ^ Đồng chủ nhà Bỉ (hệ số: 2.375; hạng 5) được tự động vào nhóm 1 bảng B (B1).
  3. ^ Đồng chủ nhà Hà Lan (hệ số: 2.250; hạng 8) được tự động vào nhóm 1 bảng D (D1).
  4. ^ Dẫn đầu Hệ số UEFA (hệ số 2.611; hạng 1) được tự động vào nhóm 1 bảng C.

Trước lễ bốc thăm, các đội hạt giống ở nhóm 1 được xếp vị trí: Đức (đương kim vô địch) lên A1, Bỉ (đồng chủ nhà) lên B1, Tây Ban Nha (hệ số cao nhất) lên C1, và Hà Lan (đồng chủ nhà) lên D1. Các đội được bốc thăm liên tiếp từ nhóm 2 đến nhóm 4 vào một bảng, mỗi đội được phân vào một vị trí cụ thể (nhằm mục đích xác định lịch thi đấu trong mỗi bảng).[1]

Kết quả bốc thăm chia bảng như sau:[5][6]

Bảng A
Vị trí Đội
A1  Đức
A2  România
A3  Bồ Đào Nha
A4  Anh
Bảng B
Vị trí Đội
B1  Bỉ
B2  Thụy Điển
B3  Thổ Nhĩ Kỳ
B4  Ý
Bảng C
Vị trí Đội
C1  Tây Ban Nha
C2  Na Uy
C3  Nam Tư
C4  Slovenia
Bảng D
Vị trí Đội
D1  Hà Lan
D2  Cộng hòa Séc
D3  Pháp
D4  Đan Mạch

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Bỉ Hà Lan
Bruxelles Brugge Amsterdam Rotterdam
Sân vận động Nhà vua Baudouin Sân vận động Jan Breydel Amsterdam Arena Sân vận động Feijenoord
Sức chứa: 50.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 52.000 Sức chứa: 51.000
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 trên bản đồ BỉBruxellesBruxellesBruggeBruggeLiègeLiègeCharleroiCharleroi Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 trên bản đồ Hà LanRotterdamRotterdamAmsterdamAmsterdamEindhovenEindhovenArnhemArnhem
Liège Charleroi Eindhoven Arnhem
Sân vận động Maurice Dufrasne Sân vận động Pays de Charleroi Sân vận động Philips GelreDome
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 33.000 Sức chứa: 30.000

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gamal Al-Ghandour (Ai Cập)
  • Günter Benkö (Áo)
  • Kim Milton Nielsen (Đan Mạch)
  • Graham Poll (Anh)
  • Gilles Veissière (Pháp)
  • Markus Merk (Đức)
  • Pierluigi Collina (Ý)

  • Dick Jol (Hà Lan)
  • Vítor Melo Pereira (Bồ Đào Nha)
  • Hugh Dallas (Scotland)
  • José Garcia Aranda (Tây Ban Nha)
  • Anders Frisk (Thụy Điển)
  • Urs Meier (Thụy Sĩ)

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 (Bảng A)
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Bồ Đào Nha 3 3 0 0 7 2 +5 9
 România 3 1 1 1 4 4 0 4
 Anh 3 1 0 2 5 6 −1 3
 Đức 3 0 1 2 1 5 −4 1
12 tháng 6 năm 2000
Đức  1–1  România
Bồ Đào Nha  3–2  Anh
17 tháng 6 năm 2000
România  0–1  Bồ Đào Nha
Anh  1–0  Đức
20 tháng 6 năm 2000
Anh  2–3  România
Bồ Đào Nha  3–0  Đức

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 (Bảng B)
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Ý 3 3 0 0 6 2 +4 9
 Thổ Nhĩ Kỳ 3 1 1 1 3 2 +1 4
 Bỉ 3 1 0 2 2 5 −3 3
 Thụy Điển 3 0 1 2 2 4 −2 1
10 tháng 6 năm 2000
Bỉ  2–1  Thụy Điển
11 tháng 6 năm 2000
Thổ Nhĩ Kỳ  1–2  Ý
14 tháng 6 năm 2000
Ý  2–0  Bỉ
15 tháng 6 năm 2000
Thụy Điển  0–0  Thổ Nhĩ Kỳ
19 tháng 6 năm 2000
Thổ Nhĩ Kỳ  2–0  Bỉ
Ý  2–1  Thụy Điển

Bảng C

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 (Bảng C)
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Tây Ban Nha 3 2 0 1 6 5 +1 6
 Nam Tư 3 1 1 1 7 7 0 4
 Na Uy 3 1 1 1 1 1 0 4
 Slovenia 3 0 2 1 4 5 −1 2
13 tháng 6 năm 2000
Tây Ban Nha  0–1  Na Uy
Nam Tư  3–3  Slovenia
18 tháng 6 năm 2000
Slovenia  1–2  Tây Ban Nha
Na Uy  0–1  Nam Tư
21 tháng 6 năm 2000
Nam Tư  3–4  Tây Ban Nha
Slovenia  0–0  Na Uy

Bảng D

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 (Bảng D)
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Hà Lan 3 3 0 0 7 2 +5 9
 Pháp 3 2 0 1 7 4 +3 6
 Cộng hòa Séc 3 1 0 2 3 3 0 3
 Đan Mạch 3 0 0 3 0 8 −8 0
11 tháng 6 năm 2000
Pháp  3–0  Đan Mạch
Hà Lan  1–0  Cộng hòa Séc
16 tháng 6 năm 2000
Cộng hòa Séc  1–2  Pháp
Đan Mạch  0–3  Hà Lan
21 tháng 6 năm 2000
Đan Mạch  0–2  Cộng hòa Séc
Pháp  2–3  Hà Lan

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 (vòng đấu loại trực tiếp)
Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
25 tháng 6 - Bruges        
  Tây Ban Nha  1
28 tháng 6 – Brussels
  Pháp  2  
  Bồ Đào Nha  1
24 tháng 6 – Amsterdam
      Pháp (h.p.)  2  
  Thổ Nhĩ Kỳ  0
2 tháng 7 – Rotterdam
  Bồ Đào Nha  2  
  Pháp (h.p.)  2
24 tháng 6 - Brussels    
    Ý  1
  Ý  2
29 tháng 6 - Amsterdam
  România  0  
  Hà Lan  0 (1)
25 tháng 6 - Rotterdam
      Ý (pen.)  0 (3)  
  Hà Lan  6
  Nam Tư  1  
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn] 24 tháng 6 năm 200018:00
Thổ Nhĩ Kỳ 0–2 Bồ Đào Nha
Chi tiết Nuno Gomes  44', 56'
Amsterdam Arena, AmsterdamKhán giả: 44.000Trọng tài: Dick Jol (Hà Lan) 24 tháng 6 năm 200020:45
Ý 2–0 România
Totti  33'Inzaghi  43' Chi tiết
Sân vận động Nhà vua Baudouin, BrusselsKhán giả: 42.500Trọng tài: Vítor Melo Pereira (Bồ Đào Nha) 25 tháng 6 năm 200018:00
Hà Lan 6–1 Nam Tư
Kluivert  24', 38', 54'Govedarica  51' (l.n.)Overmars  78', 90+1' Chi tiết Milošević  90+2'
Sân vận động Feyenoord, RotterdamKhán giả: 47.700Trọng tài: José María García-Aranda (Tây Ban Nha) 25 tháng 6 năm 200020:45
Tây Ban Nha 1–2 Pháp
Mendieta  38' (ph.đ.) Chi tiết Zidane  32'Djorkaeff  44'
Sân vận động Jan Breydel, BrugesKhán giả: 27.600Trọng tài: Pierluigi Collina (Ý)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn] 28 tháng 6 năm 200020:45
Pháp 2–1 (s.h.p.) Bồ Đào Nha
Henry  51'Zidane Ghi bàn thắng vàng sau 117 phút 117'  (phạt đền) Chi tiết Nuno Gomes  19'
Sân vận động Nhà vua Baudouin, BrusselsKhán giả: 47.000Trọng tài: Günter Benkö (Áo) 29 tháng 6 năm 200018:00
Ý 0–0 (s.h.p.) Hà Lan
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
Di Biagio Phạt đền thành côngPessotto Phạt đền thành côngTotti Phạt đền thành côngMaldini Phạt đền hỏng 3–1 Phạt đền hỏng F. de BoerPhạt đền hỏng StamPhạt đền thành công KluivertPhạt đền hỏng Bosvelt
Amsterdam Arena, AmsterdamKhán giả: 51.300Trọng tài: Markus Merk (Đức)

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 2 tháng 7 năm 200020:00
Pháp 2–1 (s.h.p.) Ý
Wiltord  90+3'Trezeguet Ghi bàn thắng vàng sau 103 phút 103' Chi tiết Delvecchio  55'
Sân vận động Feyenoord, RotterdamKhán giả: 48.200Trọng tài: Anders Frisk (Thụy Điển)

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
5 bàn
  • Hà Lan Patrick Kluivert
  • Cộng hòa Liên bang Nam Tư Savo Milošević
4 bàn
  • Bồ Đào Nha Nuno Gomes
3 bàn
  • Pháp Thierry Henry
  • Bồ Đào Nha Sérgio Conceição
  • Slovenia Zlatko Zahovič
2 bàn
  • Cộng hòa Séc Vladimír Šmicer
  • Anh Alan Shearer
  • Pháp Youri Djorkaeff
  • Pháp David Trézéguet
  • Pháp Sylvian Wiltord
  • Pháp Zinédine Zidane
  • Ý Filippo Inzaghi
  • Ý Francesco Totti
  • Hà Lan Frank de Boer
  • Hà Lan Marc Overmars
  • Hà Lan Boudewijn Zenden
  • Tây Ban Nha Gaizka Mendieta
  • Tây Ban Nha Alfonso Pérez
  • Thổ Nhĩ Kỳ Hakan Şükür

1 bàn
  • Bỉ Bart Goor
  • Bỉ Émile Mpenza
  • Cộng hòa Séc Karel Poborský
  • Anh Steve McManaman
  • Anh Michael Owen
  • Anh Paul Scholes
  • Pháp Laurent Blanc
  • Pháp Christophe Dugarry
  • Đức Mehmet Scholl
  • Ý Antonio Conte
  • Ý Alessandro Del Piero
  • Ý Marco Delvecchio
  • Ý Luigi Di Biagio
  • Ý Stefano Fiore
  • Hà Lan Ronald de Boer
  • Na Uy Steffen Iversen
  • Bồ Đào Nha Costinha
  • Bồ Đào Nha Luís Figo
  • Bồ Đào Nha João Pinto
  • România Cristian Chivu
  • România Ionel Ganea
  • România Viorel Moldovan
  • România Dorinel Munteanu
  • Slovenia Miran Pavlin

  • Tây Ban Nha Joseba Etxeberria
  • Tây Ban Nha Pedro Munitis
  • Tây Ban Nha Raúl
  • Thụy Điển Henrik Larsson
  • Thụy Điển Johan Mjällby
  • Thổ Nhĩ Kỳ Okan Buruk
  • Cộng hòa Liên bang Nam Tư Ljubinko Drulović
  • Cộng hòa Liên bang Nam Tư Dejan Govedarica
  • Cộng hòa Liên bang Nam Tư Slobodan Komljenović
phản lưới nhà
  • Cộng hòa Liên bang Nam Tư Dejan Govedarica (trong trận gặp Hà Lan)

Đội hình tiêu biểu của UEFA

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo

Ý F. Toldo Pháp F. Barthez

Hà Lan F. De Boer Ý A. Nesta Ý F. Cannavaro Pháp M. Desailly Pháp L. Blanc

Bồ Đào Nha Luís Figo Hà Lan B. Zenden Pháp Z. Zidane Hà Lan E. Davids Pháp P. Vieira Tây Ban Nha J. Guardiola

Hà Lan P. Kluivert Ý F. Totti Bồ Đào Nha Nuno Gomes Pháp T. Henry Cộng hòa Liên bang Nam Tư S. Milošević

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
R Đội G Pld W D L GF GA GD Pts
1  Pháp D 6 5 0 1 13 7 +6 15
2  Ý B 6 4 1 1 9 4 +5 13
Bị loại ở bán kết
3  Hà Lan D 5 4 1 0 13 3 +10 13
4  Bồ Đào Nha A 5 4 0 1 10 4 +6 12
Bị loại ở tứ kết
5  Tây Ban Nha C 4 2 0 2 7 7 0 6
6  Thổ Nhĩ Kỳ B 4 1 1 2 3 4 −1 4
7  România A 4 1 1 2 4 6 −2 4
8  Nam Tư C 4 1 1 2 8 13 −5 4
Bị loại ở vòng bảng
9  Na Uy C 3 1 1 1 1 1 0 4
10  Cộng hòa Séc D 3 1 0 2 3 3 0 3
11  Anh A 3 1 0 2 5 6 −1 3
12  Bỉ B 3 1 0 2 2 5 −3 3
13  Slovenia C 3 0 2 1 4 5 −1 2
14  Thụy Điển B 3 0 1 2 2 4 −2 1
15  Đức A 3 0 1 2 1 5 −4 1
16  Đan Mạch D 3 0 0 3 0 8 −8 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “UEFA detail EURO 2000 Final Tournament draw procedure”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 10 tháng 12 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2000. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “UEFA European National Team Ranking Table 1999”. England Football Online. 21 tháng 12 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ Moore, Glenn; Harris, Nick (19 tháng 11 năm 1999). “England sent to the bottom of Euro 2000 class”. The Independent. Independent Print. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Blow for England's Euro hopes”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 10 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “Big names thrown in deep end”. New Straits Times. 14 tháng 12 năm 1999. tr. 44. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ “EURO 2000™ final tournament draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2000. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000.
  • Trang chủ của UEFA
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian
Châu Phi
  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
  • Nations League
Châu Á
  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
  • Liên khu vực (AFF-EAFF)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League
Châu Đại Dương
  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16
Nam Mỹ
  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15
Không phải FIFA
  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
  • x
  • t
  • s
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Giải đấu
  • Pháp 1960
  • Tây Ban Nha 1964
  • Ý 1968
  • Bỉ 1972
  • Nam Tư 1976
  • Ý 1980
  • Pháp 1984
  • Tây Đức 1988
  • Thụy Điển 1992
  • Anh 1996
  • Bỉ / Hà Lan 2000
  • Bồ Đào Nha 2004
  • Áo / Thụy Sĩ 2008
  • Ba Lan / Ukraina 2012
  • Pháp 2016
  • Liên châu Âu 2020
  • Đức 2024
  • Vương quốc Anh / Cộng hòa Ireland 2028
  • Ý / Thổ Nhĩ Kỳ 2032
Vòng loại
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Chung kết
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Đội hình
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Đấu thầu
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
  • 2028
  • 2032
Thống kê
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Bản quyền phát sóng
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Kỷ lục và danh sách
  • Đội tuyển tham dự
  • Cầu thủ tham dự
  • Cầu thủ ghi bàn
  • Hat-trick
  • Phản lưới nhà
  • Loạt sút luân lưu
  • Kỷ lục và thống kê
  • Thẻ đỏ
Khác
  • Giải thưởng
  • Nhạc hiệu và bài hát
  • Linh vật
  • Quả bóng
  • Trò chơi điện tử
Ghi chú: Giải đấu năm 2020 đã được tổ chức vào năm 2021 do đại dịch COVID-19 tại châu Âu

Từ khóa » Eu Năm 2000