Giáo án Hóa Học 11 - Chương 2: Nhóm Nitơ
Có thể bạn quan tâm
- Trang Chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Upload
- Liên hệ
1 . Kiến thức : Giúp HS biết
- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .
- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 .
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho .
2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng
- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất .
- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :
- Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất .
- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .
29 trang dung15 1642 0 Download Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Chương 2: Nhóm Nitơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChương 2: NHÓM NITƠ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG : 1 . Kiến thức : Giúp HS biết - Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho . - Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 . - Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho . 2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng - Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất . - Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử . - Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương . 3 . Giáo dục tình cảm thái độ : - Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất . - Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống . Bài 9: KHÁI QUÁT NHÓM NITƠ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ . - Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn . - Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm 2. Kỹ năng : - Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ . - Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố nhóm nitơ . 3. Thái độ : - Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên . - Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của chúng . 4. Trọng tâm : Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề –liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ : Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Giới thiệu chương trình 11A. 2. Bài mới : Hoạt động 1 :Dẫn nhập: Có một số nguyên tố mà hợp chất của chúng rất quan trọng đối với đời sống của con người trong đó có các nguyên tố thuộc nhóm VA . Hoạt động 2 : I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM NITƠ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Nhóm nitơ thuộc nhóm mấy ? gồm những nguyên tố nào ?Nêu tên và kí hiệu của chúng? - Hs dựa vào BTH trả lời - Thuộc nhóm V trong BTH . - Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) , Photpho (P) , Asen(As) , atimon (Sb) và bitmut (Bi) . - Chúng đều thuộc các nguyên tố p . - Cho biết số electron lớp ngoài cùng , phân bố vào các obitan của các nguyên tố thuộc nhóm nitơ ? - Biểu diễn cấu hình : 1. Cấu hình electron của nguyên tử : - Cấu hình lớp electron ngoài cùng : ns2np3 ns2 np3 - Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân , do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị là 3 . - Đối với các nguyên tố : P , As , Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có liên kết cộng hóa trị là 5 ( Trừ Nitơ ). - Nhận xét số electron độc thân ở trạng thái cơ bản , kích thích ? Khả năng tạo thành liên kết hóa học từ các electron độc thân ? - Ở trạng thái cơ bản có 3e độc thân . - Các nguyên tố P, As, Sb còn có phân lớp d còn trống nên có thể có trạng thái kích thích với 5e độc thân . Hoạt động 3 : - Nhắc lại qui luật biến đổi tính KL, PK , tính oxi hóa- khử , độ âm điện , ái lực electron theo nhóm A ? Nhóm nitơ ? HS thảo luận trả lời : Nitơ Bimut - Bán kính , tính kim loại , tăng dần . - Độ âm điện , AE , I1 , tính oxh giảm dần - Tính khử tăng . Hoạt động 4 : 2 . Sự biến đổi tính chất của các đơn chất : a. Tính oxi hóa khử : - Trong các hợp chất chúng có các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 . Riêng Nitơ cón có các số oxi hoá : +1 , +2 , +4 . - Các nguyên tố nhóm Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử . - Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut . b. Tính kim loại - phi kim : - Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi kim của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính kim loại tăng dần . 3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất : a. Hợp chất với hiđro : RH3 - Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 . - Dung dịch của chúng không có tính axít . b. Oxit và hiđroxit : - Có số oxi hoá cao nhất với ôxi : +5 - Độ bền của hợp chất với số oxihoá +5 giảm xuống - Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng . - Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm Theo chiều từ nitơ đến bitmut- - Cho biết hóa trị của R đối với Hiđro ? viết công thức chung ? - Sự biến đổi bền , tính khử của các hợp chất hiđrua này như thế nào ? - Hợp chất với oxi R có số oxihóa cao nhất là bao nhiêu ? Cho vd? - Hãy nêu qui luật về : - Độ bền của các số oxi hóa ? - Sự biến đổi về tính axít , bazơ của các oxit và hiđroxit ? HS: Với số oxi hóa +5: N2O5, P2O5 , HNO3 , H3PO4 .Có độ bền giảm . - Với số oxi hóa +3 As2O3,Sb2O3, Bi2O3 As(OH)3 , Sb(OH)3 , Bi(OH)3 .Độ bền tăng . 3.Củng cố : Sử dụng bài tập / sgk Bài 10 : NITƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ . - Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. - Hiểu được ứng dụng của nitơ . 2. Kỹ năng : - Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý , hóa học của nitơ . - Rèn luyện kỹ năng suy luận logic . 3. Thái độ : Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên 4. Trọng tâm : Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa học của nitơ . Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ : - Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su - Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất của nhóm Nitơ ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài - Không khí gồm những chất khí nào ? chiếm tử lệ bao nhiệu ? - Trong không khí có rất nhiều khí như : O2 , N2 , H2S , He , CO2 , H2O N2 : 79% , O2 : 20% còn lại các khí khác . - Nitơ là một trong những khí có trong tầng khí quyển với một hàm lượng lớn . vậy N2 có những tính chất gì , ta nghiện cứu bài mới . Hoạt động 2 : I – CẤU TẠO PHÂN TỬ : - Mô tả liên kết trong phân tử N2 ? - Hai nguyên tử Nitơ trong phân tử liên kết với nhau như thế nào? - Hs mô tả , kết luận Phân tử N2 gồm hai nguyên tử , liên kết với nhau bằng ba liên kết CHT không có cực . - Công thức electron : : N :::N : Công thức cấu tạo : : N º N : Hạot động 3: II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Cho biết trạng thái vật lý của nitơ ? có duy trì sự sống không ? độc không ? - N2 nặng hay nhẹ hơn không khí ? - Hs quan sát tính chất vật lí của Nitơ . Sau đó cho côn trùng vào , quan sát và nhận xét . - Hs dựa vào sgk để trả lời . ® N2 không duy trì sự sống nhưng không độc . - Dựa vào dN2/ kk trả lời - Là chất khí không màu , không mùi , không vị , hơi nhẹ hơn không khí , hóa lỏng ở - 196 0C, hóa rắn:-210 0C - Tan rất ít trong nước , không duy trì sự cháy và sự sống . Hoạt động 4 : III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC Gv đặt vấn đề - Nitơ là phi kim khá hoạt động nhưng ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hoá học , hãy giải thích ? - Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để giải quyết vấn đề - Dựa vào số oxi hóa hãy dự đoán tính chất của nitơ? -Hs dựa vào kiến thức thực tế và sgk để trả lời . Xác định số oxi hoá của Nitơ trong các trường hợp - Nitơ có các số oxi hoá : -3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 . - Xét xem nitơ thể hiện tính khử hay tính oxihóa trong trường hợp nào ? ® nitơ thể hiện tính oxi hoá . ® Nitơ thể hiện tính khử . -N2 có số oxihoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử . - Nitơ có ENºN = 946 kJ/mol , ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn . - Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử , tính oxi hóa đặc trưng hơn . 1 . Tính oxi hóa : a. Tác dụng với hiđro : Ở nhiệt độ cao (4000C) , áp suất cao và có xúc tác : N20 + 3H2 D 2 H3 DH = - 92kJ b. Tác dụng với kim loại : 6Li + N20 ® 2 Li3N ( Liti Nitrua ) 3Mg + N2 ® Mg3N2 (Magie Nitrua ) ® Nitơ thể hiện tính oxi hóa - Gv thông báo : Chỉ với Li , nitơ tác dụng ngay ở nhiệt độ thường . 2 . Tính khử : - Ở nhiệt độ 30000C (hoặc hồ quang điện ) : N20 + O2 D 2NO . DH=180KJ ® Nitơ thể hiện tính khử . - Khí NO không bền : 2O + O2 D 2O2 - Các oxit khác như N2O , N2O3 , N2O5 không điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi . => Kết luận : Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .Thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn . Hoạt động 5 : - Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì ? IV. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ : 1. Trạng thái thiên nhiên : - Ở dạng tự do : chiếm khoảng 80% thể tích không khí , tồn tại 2 đồng vị :14N (99,63%) , 15N(0,37%) . - Ở dạng hợp chất , nitơ có nhiều trong khoáng vật NaNO3 (Diêm tiêu ) : cò có trong thành phần của protein , axit nucleic , . . . và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên . 2 – Điều chế :- Người ta điều chế nitơ bằng cách nào ? a. Trong công nghiệp : - Chưng cất phân đoạn không khí lỏng , thu nitơ ở -196 0C , vận chuyển trong các bình thép , nén dưới áp suất 150 at . b. Trong phòng thí nghiệm : - Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit ( Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl ) : NH4NO2 → N2 + 2H2O . V – ỨNG DỤNG :-Nitơ có những ứng dụng gì ? - Là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật . - Trong công nghiệp dùng để tổng hợp NH3 , từ đó sản xuất ra phân đạm , axít nitríc . . . Nhiều nghành công nghiệp như luyện kim , thực phẩm , điện tử . . . Sử dụng nitơ làm môi trường . 3. Củng cố : Dùng bài tập 1,2/ SGK để củng cố tiết học . 4. Bài tập về nhà : 3, 4, 5 , 6 / SGK V. RÚT KINH NGHIỆM : Bài 11 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu - Tính chất hóa học của amoniac - Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ thuật Cho HS biết : - Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 2. Kỹ năng : - Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học của amoniac. -Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac .- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion . . . 3. Thái độ : - Nâng cao tình cảm yêu khoa học . - Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống 4. Trọng tâm : - Tính chất vật ký và hoá học của Amoniac . - Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro . III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan - Đàm thoại II. CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Ong nghiệm , giá ống nghiệm , chậu thuỷ tinh Hóa chất : NH3 , H2O , CuO , NH4Cl , dd NaOH , Phenolphtalêin . Tranh hình 3.6 SGK , hình 3.7 SGK . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : - Nêu tính chất hóa học của nitơ ? tại sao ở đk thường nitơ trơ về mặt hoá học ? VD ? - Bài 5 / SGK .. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài Niơ có nhiều số oxi hoá trong hợp chất NH3 nitơ có số oxihoá là -3 . Vậy NH3 là chất gì ? cấu tạo , tính chất ra sao , ta nghiên cứu bài mới . Hoạt động 2 : I . CẤU TẠO PHÂN TỬ : - Cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử NH3 - M ... hiểu biết thực tế để trả lời . - Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng . - Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật . - Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân . ® Gv nhận xét ý kiến của HS . - Đặc điểm của phân đạm amoni ? - Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không ? tại sao ? * Chia làm mấy loại ? 1.Phân đạm Amoni : - Là các muối amoni : NH4Cl , (NH4)2SO4 , NH4NO3 Dùng bón cho các loại đất ít chua . -Có chứa gốc NH4+ ® có môi trường axit Không thể được vì xảy ra phản ứng : CaO + NH4+ ® Ca2+ + NH3 + H2O 2. Phân đạm Nitrat : - Là các muối Nitrat NaNO3 , Ca(NO3)2 Điều chế : Muối cacbonat + HNO3 ® - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau Đều chứa N -Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính . => Vùng đất chua bón nitrat vùng đất kiềm bón amoni - Vùng đất chua nên bón phân gì ?vùng kiềm thì sao ? 3. Urê : - CTPT : (NH2)2CO , 46%N - Điều chế : CO2 + 2NH3 ® (NH2)2CO + H2O - Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ?do urê trung tính và hàm lượng n cao . - Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?giai đoạn sinh trưởng của cây . - Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ? Hoạt động 3 : II. PHÂN LÂN : - Phân lân là gì ?Phân có chứa nguyên tố P - Có mấy loại phân lân ?Có 2 loại . - Cách đánh giá độ dinh dưỡng ?dựa vào % P2O5 - Nguyên liệu sản xuất ?Quặng Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng . Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit . - Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ?Thời kỳ sinh trưởng 1. Phân lân nung chảy : - Thành phần : hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê - Chứa 12-14% P2O5 - Không tan trong nước , thích hợp cho lượng đất chua . 2. Phân lân tự nhiên :Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón . - Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ? Đều là Ca(H2PO4)2 Khác nhau về hàm lượng P trong phân -Chúng thích hợp cho những loại cây nào ? tại sao ? 3. Super photphat : - Thành phần chính là Ca(H2PO4)2 Sper photphat đơn : – Chứa 14-20% P2O5 – Điều chế : Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ® 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 .Super photphat kép : – Chứa 40-50% P2O5 - Sản xuất qua 2 giai đoạn : Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4 + 3CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ® 3Ca(H2PO4)2 - giống và khác nhau như thế nào ?Super photphat đơn và super photphat kép Do có giai đoạn sản xuất khác nhau . - Tại sao gọi là super photphat đơn , kép ? Hoạt động 4 : III. PHÂN KALI : - Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+ - Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây - Đánh giá bằng hàm lượng % K2O - Phân Kali là gì ?phân có chứa nguyên tố K - Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali ?KCl , NH4Cl - Phân kali cần thiết cho cây như thế nào ? Chống bệng , tăng sức chịu đựng . - Loại cây nào đòi hỏi nhiểu phân kali hơn ? Hoạt động 5 : IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN KHÁC : 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp - Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nuyên tố dinh dưỡng cơ bản . - Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ? * Phân hỗn hợp : - Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK - Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng . * Phân phức hợp : Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất . 2. Phân vi lượng - Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo - Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ . - Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ hoặc hữu cơ . - Có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào ? cho ví dụ ? - Phân vi lượng là gì ? - Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ? - Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượng ít đi cần bỏ xung cho cây theo đường phân bón 3. Củng cố : Dùng bài tập 3 , 4/trang 70 sgk để củng cố tiết học . 4. Bài tập về nhà : Bài tập còn lại trong sgk . V. RÚT KINH NGHIỆM : Bài 17: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tính chất vật lí , hoá học , điều chế và ứng dụng của photpho và một số hợp chất của phot pho . 2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập : * Nhận biết * Hoàn thành chuỗi phản ứng * Điều chế * Giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng . 3. Thái độ : - Tập tính cẩn thận , tỉ mỉ cho học sinh . - Rèn luyện tư duy logic thích hợp . 4. Trọng tâm : Hướng dẫn giải bài tập . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề – vấn đáp . III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : Hoạt động 1 : I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : - Gv đặt hệ thống câu hỏi cho các nhóm thảo luận * Photpho có những dạng thù hình nào ? * Đặc điểm cấu trúc của các dạng thù hình này ? * So sánh tính chất vật lí , hoá học của các dạng thù hình của photpho ? * Cho biết tính chất vật li , hoá học của axit photphoric ? 1. Đơn chất photpho : Khối lượng nguyên tử : 31đvc P Độ âm điện : 2,1 Cấu hình electon nguyên tử : 1s22s22p63s23p3 Các số oxi hoá : -3 , 0 , +3, +5 P2O5 P PCl5 Ca3P2 2. Axit photphoric : - Là axit 3 lần xait , có độ mạnh trung bình - Không có tính oxihoá H3PO4 H4P2O7 HPO3 - Tạo ra 3 loại muối photphat khi tác dụng với kiếm * Viết phương trình phản ứng chứng minh axit photphoric là axit 3 nấc ? * Tại sao axit photphoric không có tính oxihoá ? * Muối photphat có mấy loại ? d0ặc điểm của các loại muối này ? 3. Muối photphat : - Có 3 loại muối : Na3PO4 , Na2HPO4 , NaH2PO4 -Muối kali , natri , amoni và đihiđrophotphat : tan -Muối còn lại ít tan hoặc không tan . * Nhận biết ion photphat như thế nào ? -Nhận biết ion PO42- bằng phản ứng : 2Ag+ + PO43- ® Ag3PO4 ( vàng ) Hoạt động 2 : Bài tập II. BÀI TẬP : Bài 1: Nêu những điểm khác nhau trong cấu tạo nguyên tử giữa Nitơ và photpho ? Hs liên hệ kiến thức đả học để trả lời . Bài 2 : Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn : a.K3PO4 + Ba(NO3)2 b. Na3PO4 + Al2(SO4)3 c.Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 d.Na2HPO4 + NaOH e. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ( tỉ lệ 1:1 ) d. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 (tỉ lệ 1:2 ) Từng Hs lên bảng viết phương trình phản ứng ( nếu có ) Bài 3 : Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4 . Sau khi phản ứng ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô dung dịch đến khi cạn khô . Hỏi muối nào được tạo thành ? khối lượng là bao nhiêu ? HD: Bài 3 : nNaOH = 44/40 nH3PO4 = 39,2/98 lập tỉ lệ nNaOH/ nH3PO4 => muối được tạo thành số mol => khối lượng các muối Bài 4 : Thêm 10g dung dịch bão hoà Ba(OH)2 ( độ tan là 3,89g trong 100g H2O vào 0,5 ml dung dịch axit photpho ric nồng độ 6 mol/lit . Tính lượng các hợp chất bari được tạo thành ? 3.Củng cố : kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập 4. Bài tập về nhà : Bài 1: Từ quặng photphoric , có thể điều chế axitphotphoric theo sơ đồ sau : Quặng photphoric pP2O5 ® H3PO4 a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? b. Tính khối lượng quặng photphoric 73% Ca3(PO4)2 cần thiết để điều chế được 1 tấn H3PO4 50% . Hiệu suất của quá trình là 90% . Bài 2 : Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi , sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hoà tan vào 80ml dd NaOH 25% ( d= 1,28) . Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Hướng dẫn : 4P + 5O2 ® 2P2O5 0,4mol 0,2mol nNaOH = 0,64 mol P2O5 + NaOH có thể tạo ra 3 loại muối tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol = 3,2 => 2<3,2<4 , vậy tạo ra 2 muối NaH2PO4 và na2HPO4 Viết phương trình và giải hệ => C%NaH2PO 4 = 14,68% C%Na 2HPO 4 = 26,06% Bài 18 : THỰC HÀNH. TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT NITƠ , PHOTPHO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về điều chế amoniac , mốt số tính chất của amoniac , axit nitric và phân bón hoá học . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hành , tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm . 3. Trọng tâm : Thực hiện phản ứng chứng minh tính chất . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan sinh động – đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ thí nghiệm : - ống nghiệm - Nút cao su đậy ống nghiệm kèm 1 ống dẫn thuỷ tinh - Bộ giá thí nghiệm đơn giản , - Đèn cồn - Giá ống nghiệm 2. Hoá chất : NH4Cl , NaOH , giấy chỉ thị màu , dd Phenolphtalêin , HNO3 đậm đặc , Cu , phân kali nitrat , phân amonisunfat , phân superphotphat kép , H2SO4 , dd BCl2 , AgNO3 , AlClô1 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Lý thuết thực hành * Sự chuẩn bị của học sinh . 2. Bài mới : Thí nghiệm 1: Điều chế khí amoniac và thử tính chất của dd NH3 a) Điều chế khí NH3 : Trộn khoảng 4-5g NH4Cl với 5-6g NaOH rồi cho vào ống nghiệm khô. Dùng nút có lắp ống dẫn khí đậy nút miệng ống nghiệm . Đun ống nghiệm bằng đèn cồn và thu NH3 thoát ra bằng ống nghiệm khô. Khi đầy khí NH3 thì cho nhanh H2O vào nút chặt miệng ống nghiệm bằng nút cao su , lắc mạnh cho khí NH3 tan hết . Lưu ý ống dẫn khí phải khô Quan sát thao tác làm thí nghiệm của học sinh b).Thử tính chất của dd NH3 : Chia dd NH3 thu được ở trên vào 2 ống nghiệm nhỏ ống 2: cho vài giọt Phenolphtalein. ống 2 : cho 5-6 giọt muối nhôm clorua - Nhận xét sự xuất hiện màu của dung dịch ở ống 1 và cho biết dd Nh3 có môi trường gì ? - Ở ống 2 có hiện tượng gì ? giải thích và viết phương trình phản ứng ? chobiết sự đổi màu của dd ? giải thích ? cho biết hiện tượng ở ống nghiệm 2 ? giải thích hướng dẫn học sinh các thao tác cơ bản khi làm thí nghiệm. Thí nghiệm 2 : Tính oxi hoá của axit Nitric 1. Lấy vào ống nghiệm 0,5ml dd HNO3 đặc rồi cho một mẫu nhỏ Cu vào ? Quan sát màu của khí bay ra và màu của dd htu được ? giải thích và viết phương trình phản ứng ? 2. Cũng làm thí nghiệm như trên nhưng thay HNO3 đặc bằng HNO3 loãng , đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn , Quan sát màu của khí bay ra và màu của dd thu được ? giải thích và viết phương trình phản ứng? quan sát học sinh làm thí nghiệm . Lưu ý , nhắc nhở cho học sinh khi sử dụng axit Thí nghiệm 3 : Phân biết một số loại phân bón hoá học Cho các mẫu phân bón hoá học sau đây : (NH4)2SO4 , KCl , superphotphat kép vào từng ống ngjhiệm riêng biệt , cho vào ống nghiệm 4-5ml nước và lắc nhẹ cho đến khi các chất tan hết . a. Phân đạm NH4)2SO4 : Lấy dd (NH4)2SO4 vừa pha chế cho vào 2 ống nghiệm nhỏ . Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết NH4+ và ion SO42- . Viết phương trình ion rút gọn ? b. Phân kaliclorua và superphotphat kép : lấy dd vừa pha chế cho vào từng ống nghiệm riêng biệt , nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào từng ống . Quan sát màu kết tủa tạo thành trong 2 ống để phân biệt 2 loại phân trên và viết phương trình phản ứng ? - Cho HS Rút ra tính tan của các loại phân. - Cho biết nguyện tắc khi hoà tan các chất ? Phân đạm amoni thích hợp cho loại đất nào ? Bón cho cây ở giai đoạn nào ? Phân kali thích hợp với loại cây nào ? Bón cho cây vào thời điểm nào ? 3. Củng cố : Nhắc lại các hiện tượng và rút ra được các tính chất gì ? V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm:
- Chuong 2. Nhom nito.doc
- Đề thi học kỳ I – Khối 10 môn : Ngữ văn (ban cơ bản)
Lượt xem: 1083 Lượt tải: 0
- Giáo án Sinh học 10 Cơ bản - Tiết 23
Lượt xem: 1622 Lượt tải: 0
- Giáo án Sinh học 10 - Tiết 9, Bài 9+10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Trần Thị Hồng Sen
Lượt xem: 1502 Lượt tải: 1
- Phân phối chương trình Toán 10 cơ bản
Lượt xem: 2479 Lượt tải: 3
- Đề kiểm tra 45 phút môn Công nghệ Lớp 11
Lượt xem: 616 Lượt tải: 0
- Ôn tập Hình học 10
Lượt xem: 1329 Lượt tải: 0
- Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 11 - Mã đề 101 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trần Quang Diệu
Lượt xem: 772 Lượt tải: 0
- Giáo án Đại số 11 CB - Chương III: Dãy số. Cấp số cộng. Cấp số nhân
Lượt xem: 952 Lượt tải: 0
- Giáo án Sinh học 10 học kì I
Lượt xem: 1572 Lượt tải: 0
- Giáo án Tự chọn Toán lớp 11
Lượt xem: 1411 Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Lop12.net - Giáo án điện tử lớp 12, Sáng kiến kinh nghiệm hay, chia sẻ thủ thuật phần mềm
Từ khóa » Giáo án Bài Nito Lớp 11
-
Giáo án Hóa Học 11 - Bài: Nito
-
Giáo án Hóa Học 11 Bài 7 : Nitơ Mới Nhất
-
Giáo án Hóa Học 11 Bài 7: Nitơ - TaiLieu.VN
-
Giáo án NITƠ Môn Hoá Lớp 11 Chương Trình Chuẩn - Tài Liệu Text
-
Giáo án Hóa Học 11 Bài 7 Nitơ
-
Bài 7. Nitơ - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Giải Bài 7: Nitơ | Hóa Lớp 11 (Trang 28 - 31) - Tech12h
-
Giáo án Hóa 11 Dạy Học Theo Chủ đề (Tác Giả Nguyễn Thị Dung)
-
Giáo án Môn Sinh Học Lớp 11 Bài 5 - Dinh Dưỡng Nitơ ở Thực Vật
-
Giáo án Môn Hóa Học 11 - Bài 13: Luyện Tập Tính Chất Của Nitơ ...
-
Bài Giảng Hóa Học 11 Bài 7: Nitơ - TailieuXANH
-
Giáo án Hóa Học 10 - Bài 10: Nitơ
-
Giáo án Hóa 11 Bài Nito - Tài Liệu đại Học