Giáo án Làm Quen Chữ Cái O, ô, ơ - TopLoigiai

Mục lục nội dung I. Mục đích yêu cầuII. Chuẩn bịIII. Tổ chức hoạt động

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

– Trẻ nhận biết được chữ cái o, ô, ơ và biết được cấu tạo của những chữ cái đó.

-Trẻ nhận biết được cấu tạo của chữ: O gồm một nét cong tròn khépkín, Ô gồm một nét cong tròn khép kín và một dấu mũ ở phía trên, Ơ gồm một nét cong tròn kép kín và một dấu móc ở phía trên.

– Nhận ra âm và chữ cái o, ô, ơ trong tiếng và từ trọn vẹn.

2. Kỹ năng:

– Trẻ phát âm đúng âm của chữ cái o, ô, ơ

– Trẻ phân biệt được sự giống và khác nhau của chữ o, ô ,ơ

– Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích

– Trẻ hứng thú tham gia vào các trò chơi với các chữ cái

3. Giáo dục:

- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động trong giờ học.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, biết cất đồ chơi đúng nơi quy định sau khi chơi xong

– Thông qua nội dung bài học góp phần giáo dục trẻ yêu quý các bạn, yêu quý trường lớp mầm non

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

– Tranh kèm từ cô giáo, lá cờ, lọ hoa. Thẻ chữ cái

– Băng đĩa nhạc có bài hát về trường mầm non

Giáo án làm quen chữ cái o, ô, ơ

2. Đồ dùng của trẻ:

– Thẻ chữ cái o, ô, ơ có kích cỡ phù hợp.

– 3 chiếc vòng to dán chữ cái o, ô, ơ.

III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú.

– Cho trẻ hát bài “ Vui đến trường”.

– Chúng mình vừa hát bài gì ?

– Đến trường các con được ai dạy dỗ?

– Cô giáo dạy các con những gì?

– Các con được chơi những đồ chơi gì?

– Để biết rõ hơn những đồ dùng, đồ chơi của trường mình hôm nay cô mời các con đi thăm thư viện của trường mình nhé.

– Thư viện có những tranh ảnh và đồ chơi gì?

– Con đếm xem số lượng của các đồ dùng, đồ chơi là bao nhiêu?

– Đã hết giờ thăm quan các con về chỗ ngồi.

2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen với chữ cái o, ô, ơ.

a. Làm quen với chữ cái o

“Trốn cô. Trốn cô”.

– Cô xuất hiện 1 bức tranh.

“ Cô đâu? Cô đâu?”

– Cô giáo có bức tranh vẽ gì đây?

– Bên dưới tranh có từ “ Cô giáo”.

– Cô đọc và cho trẻ đọc.

– Từ những thẻ chữ rời cô ghép thành từ “Cô giáo”.

– Từ “Cô giáo” và từ trong tranh có giống nhau không?

– Cho trẻ đọc từ vừa ghép.

– Trong từ “Cô giáo” có chữ cái o mà hôm nay cô cho lớp mình làm quen.

– Cô đọc phát âm 3 lần.

– Cho trẻ đọc và phát âm.

+ Cá nhân phát âm

+ Nhóm phát âm

– Giới thiệu chữ o in rỗng và cấu tạo chữ o gồm 1 nét cong tròn khép kín.

– Cho trẻ nêu cấu tạo cùng cô.

b. Làm quen với chữ cái ô, ơ

– Các bước tiến hành tương tự như chữ cái o.

c. So sánh

* Chữ o và chữ ô

– Giống nhau ở điểm nào?

– Khác nhau ở điểm nào?

* Chữ o và chữ ơ

– Giống nhau ở điểm nào?

– Khác nhau ở điểm nào?

Cho cả lớp phát âm lại các chữ vừa học.

d. Trò chơi luyện tập

* Trò chơi 1:Tìm chữ cái theo hiệu lệnh.

- Hôm nay lớp mình học rất ngoan đấy, bây giờ cô sẽ thưởng cho cả lớp chơi 1 trò chơi, các con có thích không nào?

 - Trò chơi có tên là “ thi xem ai đúng” 

Cô phát âm chữ nào trẻ chọn nhanh chữ đó và giơ lên.

- Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho các con các chữ cái mà lớp mình vừa học đấy, cô sẽ phát cho mỗi bạn ba chữ cái O, Ô, Ơ nhé! Khi nào cô đọc chữ O thì cả lớp cùng giơ chữ O lên , khi côđọc chữ Ô thì các con đưa chữ Ô, và khi cô đọc chữ Ơ thì các con sẽ làm gì nào? nếu bạn nào giơ lên chậm, hoặc sai chữ cái thì sẽ bị phạt múa cho cả lớp mình xem nhé! Các con đã hiểu luật chơi chưa?

– Cho trẻ chơi 3- 4 lần.

– Bao quát, động viên, nhắc nhở trẻ chơi.

* Trò chơi 2: “Nhảy vào đúng vòng”

– Cách chơi: Cô có 3 chiếc vòng bên trong mỗi chiếc vòng dán một chữ cái o, ô, ơ đặt ở giữa lớp. Cho trẻ đi xung quanh vừa đi vừa hát các bài hát về chủ đề, khi có hiệu lệnh “tìm nhà chữ o, ô, ơ thì trẻ phải nhảy vào đúng vòng có chứa chữ cái theo hiệu lệnh của cô giáo.

– Luật chơi: Nếu tìm sai hoặc chưa kịp nhảy vào vòng có chữ theo yêu cầu của cô giáo sẽ phải nhảy lò cò một vòng.

– Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.

– Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, khen ngợi trẻ.

  1. Hoạt động 3: Kết thúc

- Lớp mình hôm nay học rất là ngoan, cô rất là vui, cô khen cả lớp nào.

-Bây giờ các con cùng hát bài hát “ bạn ơi hết giờ rồi” và cất đồ chơi nhé!

– Cô cho trẻ đọc bài thơ “Tình bạn” và ra chơi.

– Trẻ hát

– Trẻ  trả lời

– Cô giáo ạ

– Trẻ  nói

– Trẻ trả lời

– Vâng ạ.

– Ô tô, tranh cô giáo, lá cờ, lọ hoa.

– 2 cái trống, 3 lọ hoa, 1 tranh cô giáo, 3 lá cờ…

– Trẻ nhắm mắt

– Trẻ mở mắt

– Trẻ trả lời

– Trẻ đọc

– Trẻ quan sát

– Có ạ

– Trẻ đọc

 

– Trẻ nghe

 

– Trẻ  phát âm

 

– Trẻ nghe

– Trẻ thực hiện

– Đều có một nét cong tròn khép kín.

– Chữ ô có mũ ở trên, chữ o không có.

– Đều có một nét cong tròn khép kín.

– Chữ ơ có nét móc ở bên phải, chữ o không có.

 

 

– Trẻ nghe

 

– Trẻ chơi

 

 

 

 

 

– Trẻ nghe

 

 

 

 

 

– Trẻ thực hiện

Từ khóa » Nhận Biết Chữ Cái O ô ơ