Giáo án Ngữ Văn 6 Bài: Lượm Theo CV 5512

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm VnDoc.com Giáo Án - Bài Giảng Giáo án lớp 6 Giáo án Ngữ văn lớp 6 Giáo án Ngữ văn 6 bài: Lượm theo CV 5512Giáo án điện tử môn Ngữ văn lớp 6Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 87: Lượm được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn theo CV 5512 của Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 85

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 86

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 88

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. Nắm được những nét đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ.

2. Phẩm chất: Kính yêu, biết ơn người có công với quê hương, đất nước.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: Đọc diễn cảm bài thơ, đọc - hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch dạy học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, (Chân dung nhà thơ Tố Hữu)

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài, soạn bài theo câu hỏi phần đọc hiểu SGK, nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Phương thức thực hiện: Cá nhân.

Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của HS.

Phương án kiểm tra đánh giá: HS đánh giá, GV đánh giá.

Tiến trình hoạt động

GV giao nhiệm vụ

? Kể tên những người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết?

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

Dự kiến: Võ Thị Sáu, Bế Văn Đàn, ...

HS khác bổ sung:..................

GV nhận xét

GV đi vào bài: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở Hà Nội trở về thành phố Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cờ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lượm.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* HĐ1: Tác giả và văn bản (5 phút)

Mục tiêu: HS hiểu được tác giả, tác phẩm.

2. Phương thức thực hiện: Đọc sáng tạo,nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động cá nhân, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: Vở ghi của HS, Phiếu học tập cá nhân.

Phương án kiểm tra đánh giá:

- Học sinh đánh giá lẫn nhau, Gv đánh giá.

5. Tổ chức thực hiện.

GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu cả lớp tập trung

GV cho HS quan sát SGK và phần chuẩn bị ở nhà và hỏi

Dựa vào chú thích (*), phần chuẩn bị

? Giới thiệu vài nét về tác giả, văn bản? Thể thơ?

GV Cho HS hoạt động nhóm 5- 7 phút, vấn đáp, thuyết trình dự án ở nhà

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động nhóm, HS trình bày phần tìm hiểu ở nhà.

Dự kiến:

- Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thành, sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam

HS trả lời

HS khác nhận xét, bổ sung đánh giá.

GV Nhận xét đánh giá, chốt kiến thức.

- Bài Lượm được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Sáng tác năm 1949 thời kháng chiến chống Pháp.

- Thể loại: Thơ.

Gv HD đọc và tìm hiểu chung về văn bản.

- GV hd đọc: chú thay đổi giọng và nhịp đọc thích hợp với từng câu, từng đoạn. Giọng vui tươi sôi nổi nhí nhảnh ở đoạn đầu và đoạn cuối.

Gv đọc mẫu 1 đoạn.

HS đọc nối tiếp đến hết.

Gv nhận xét cách đọc của HS.

GV yc HS tự đọc phần chú thích giải thích các từ khó trong SGK.

HS tự đọc.

Gv theo dõi kt.

? Em có nhận xét gì về thể loại thơ?

- Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2

- Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba.

? Theo em bố cục của bài thơ như thế nào?

- 3 đoạn:

+ Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa nhà thơ và Lượm.

+ Bảy khổ giữa: Chuyến công tác và sự hi sinh của Lượm.

+ Hai khổ cuối: Hình ảnh Lượm sống mãi.

? Kể lại câu chuyện bằng văn xuôi?

Gv hd: Khi kể lại câu chuyện bằng văn xuôi vẫn có thể giữ nguyên những câu đối thoại tiêu biểu của Lượm và nhà thơ.

HS kể, ns, bs.

Gv chữa.

- GV cho HS đọc đoạn thơ đầu

* HĐ 2: Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà thơ (7 phút)

1. Mục tiêu: HS hiểu :cuộc gặp gỡ tình cờ của nhà thơ với Lượm

2. Phương thức thực hiện: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra đánh giá: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá

5. Tổ chức thực hiện.

GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu cả lớp tập trung

GV cho HS quan sát SGK và phần chuẩn bị ở nhà và hỏi

? Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lượm với nhà thơ có gì đáng chú ý?

- Hoàn cảnh: "Huế đổ máu" - Trong hoàn cảnh chiến đấu chống thực dân Pháp.

? Đoạn thơ gợi lên trước mắt người đọc hình ảnh chú bé Lượm như thế nào?

- Hình dáng: Loắt choắt,chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, cười híp mí, má đỏ bồ quân.

- Trang phục: Cái xắc xinh xinh

Ca lô đội lệch

- Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang

Như con chim chích

Nhảy trên đường vàng

- Lời nói: Cháu đi liên lạc

Vui lắm chú à

ở Đồn Mang Cá

Thích hơn ở nhà

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả Lượm trên các phương diện: Quan sát và tưởng tượng; đặc sắc trong cách dùng từ?

- Tác giả quan sát trực tiếp lượm bằng mắt nhìn và tai nghe, do đó Lượm được miêu tả rất cụ thể, sống động

Từ láy gợi hình có tác dụng gợi tả hình ảnh Lượm nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, vui tươi và nhí nhảnh, nghịch ngợm.

? Đường vàng là con đường như thế nào?

- Đường vàng là con đường trong hồi tưởng là đường cát vàng, đầy nắng vàng, đồng lúa vàng.

? Hình ảnh so sánh Lượm với con chim chích nhảy trên đường vàng đẹp và hay ở chỗ nào?

Hình ảnh so sánh có giá trị gợi hình (Tả rất đúng về hình dáng Lượm: Nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vui giữa không gian cánh đồng lúa vàng). Ngoài ra nó còn có giá trị biểu cảm thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với Lượm.

? Những lời thơ miêu tả Lượm như thế đã làm nổi rõ hình ảnh Lượm với những đặc điểm nào?

- Hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời.

? Ngôn ngữ đối thoại của hai chú cháu có gì đáng chú ý?

- Cuộc trò chuyện ngắn ngủi nhưng rất gần gũi, thân mật giữa hai chú cháu

* Hoạt động 3: Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc (10 phút)

1. Mục tiêu: HS hiểu: Lượm trong chuyến đi liên lạc

2. Phương thức thực hiện: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, hoạt động nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra đánh giá: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá

5. Tổ chức thực hiện.

GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu cả lớp tập trung

GV cho HS quan sát SGK và phần chuẩn bị ở nhà

? Những lời thơ nào miêu tả Lượm đang làm nhiệm vụ?

- Bỏ thư vào bao

- Thư đề thượng khẩn

- Vụt qua mặt trận

Đạn bay vèo vèo

- Ca lô chú bé

Nhấp nhô trên đồng

? Theo em, lời thơ nào gây ấn tượng nhất cho em?

+ Lời thơ gây ấn tượng nhất là:

Vụt qua mặt trận

Đạn bay vèo vèo

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả?

Động từ vụt, tính từ vèo vèo, miêu tả chính xác hành động dũng cảm của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh.

? Câu hỏi tu từ gợi cho em suy nghĩ gì về hình ảnh Lượm?

- Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm nghèo?

Nói lên khí phách dũng cảm như một lời thách thức với quân thù.

? Cái chết của Lượm được miêu tả như thế nào?

- Một dòng máu tươi

- Cháu nằm trên lúa

Tay nắm chặt bông

Lúa thơm mùi sữa

Hồn bay giữa đồng...

? Hình ảnh Lượm bất ngờ trúng đạn ngã xuống nằm trên đồng lúa gợi cho em cảm xúc gì?

- Hình ảnh Lượm nằm giữa cánh đồng lúa được miêu tả thật hiện thực và lãng mạn. Lượm ngã ngay trên đất quê hương... Hương thơm của lúa cũng như hương của dòng sữa mẹ đưa em vào giấc ngủ vĩnh hằng. Linh hồn bé nhỏ và anh hùng ấy đã hóa thân vào non sông đất nước.

GV: Cái chết có đổ máu nhưng lại được miêu tả như một giấc ngủ bình yên của trẻ thơ giữa cánh đồng quê hương thơm hương lúa.

? Cái chết ấy gợi cho em những tình cảm và suy nghĩ gì?

- Cái chết của Lượm gợi cho người đọc vừa xót thương, vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng thanh thản. Lượm không còn nữa nhưng hình ảnh đẹp đẽ của Lượm còn sống mãi với quê hương.

? Tình cảm và tâm trạng của tác giả khi trở về sự hi sinh của Lượm như thế nào?

- Tình cảm của tác giả: Ngạc nhiên, bàng hoàng, đau đớn, nghẹn ngào trước cái chết của Lượm. Nhà thơ đã tách câu thơ làn đôi tạo tiếng gọi thân thương thống thiết.

? Câu hỏi Lượm ơi, còn không đặt ở gần cuối bài thơ như một câu hỏi đầy đau xót. Vì sao sau câu thơ đó tác giả lặp lại ha Lượm vui tươi hồn nhiên ở đoạn đầu?

- Nhấn mạnh, hướng người đọc suy nghĩ đến sự còn hay mất của Lượm.

? Nêu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc này?

- Điệp khúc Lượm sống mãi: nối tiếp một cách hợp lí, trả lời cho câu hỏi tu từ trên khẳng định Lượm sẽ sống mãi cùng thời gian, trong lòng nhà thơ, trong tình thương nhớ, cảm phục của đồng bào Huế, trong chúng ta và các thế hệ mai sau.

* GV bình: Điều đó còn thể hiện niềm tin của nhà thơ về sự bất diệt của những con người như Lượm. Nhưng đó còn là ước vọng của nhà thơ về một cuộc sống thanh bình không có chiến tranh để trẻ thơ được sống hồn nhiên, hạnh phúc. Những lời thơ cuối cùng vì thế không chỉ diễn tả tình cảm trìu mến mà còn day dứt niềm xót thương và ước vọng hòa bình. Đó là ý nghĩa nhân đạo sâu xa của bài thơ này

? Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc nào từ bài thơ?

HS pb, nx, bs.

GV chốt

Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản.

2. Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV

3. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

4. Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS

5. Tiến trình thực hiện:

GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN (2 phút)

? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật

? Nêu nội dung của bài thơ?

+ Đọc yêu cầu.

+ HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV chốt:

HS đọc to phần ghi nhớ SGK.

GV hd HS làm bt trong SGK và vở bt NV.

HS làm ở nhà

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (3 phút)

1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài

2. Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày

3. Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi

4. Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS

5. Tiến trình hoạt động:

*. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI (1 phút)

? Kể tên bài thơ, bài hát có cùng đề tài? Em hãy đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát có chủ đề về người chiến sĩ nhỏ tuổi?

*. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Trao đổi cặp đôi

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV định hướng

I. Giới thiệu chung

1. Tác giả

2. Văn bản

a. Xuất xứ, hoàn cảnh, thể loại

b. Đọc - Chú thích - Bố cục

II. Đọc- Hiểu văn bản

1. Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà thơ

- Từ láy, so sánh -> là em bé hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời, say mê tham gia công tác kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu.

2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc

* Lượm đang làm nhiệm vụ

- Nhiệm vụ đưa thư khó khăn nguy hiểm

-> Lượm nhanh nhẹn, hăng hái, gan dạ, dũng cảm, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ

* Cái chết của Lượm

- Lượm hi sinh thiêng liêng, cao cả như một thiên thần; tâm hồn em đã hoá thân vào thiên nhiên đất nước.

* Hình ảnh Lượm còn sống mãi

- Điệp khúc hình ảnh Lượm vui tươi hồn nhiên -> khẳng định Lượm sẽ sống mãi cùng thời gian, trong lòng nhà thơ, trong tình thương nhớ, cảm phục của đồng bào Huế, trong chúng ta và các thế hệ mai sau.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

- Thể thơ 4 chữ từ láy, so sánh

2. Nội dung

- Bài thơ đã khắc họa hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên vui tươi hăng hái dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em còn sống mãi với quê hương đất nước và trong lòng mọi người

3. Ghi nhớ (SGK- tr77)

IV. Luyện tập:

- Bài 2: (sgk / 77)

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (2 phút)

Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày

Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

Sản phẩm: Câu trả lời của HS

Tiến trình hoạt động:

*. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

? Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hy sinh của lượm.

*. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Suy nghĩ trả lời.

+ 2 HS trả lời.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV khái quát

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO (1 phút)

- Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.

- Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ.

- Phương thức hoạt động: cá nhân.

- Yêu cầu sản phẩm: tên những câu chuyện, bài thơ, bài hát viết về người chiến sĩ nhỏ tuổi .

Tiến trình hoạt động:

*. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

Sưu tầm những câu chuyện, bài thơ, bài hát viết về tình cảm mẹ con.

*. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà sưu tầm. (Hỏi người thân về những câu chuyện về các thiếu niên anh hùng thời kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mĩ. Kể cho người thân nghe những tấm gương thiếu nhi học giỏi, chăm ngoan ngày nay mà em biết)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm.
  • Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
  • Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
  • Nét đặc sắc nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.

2. Kĩ năng:

  • Đọc diễn cảm bài thơ.
  • Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
  • Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ.

3. Thái độ: - GD HS tình cảm yêu mến, cảm phục, biết ơn những người đã chiến đấu, hi sinh vì tổ quốc.

II. Chuẩn bị:

  • GV:- Đọc và nghiên cứu văn bản.
  • HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ ntn?

2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung

- HS: Đọc chú thích SGK

? Em hiểu gì về tác giả Tố Hữu?

- HS trình bày

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông.

? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm?

- HS: Trả lời

- GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét.

- GV: Giải thích một số từ khó.

? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?

? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?

- HS: + P1: Từ đầu “đi xa dần”: Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ của hai chú cháu.

+ P2: Tiếp -> “giữa đồng”: chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh dũng cảm của chú bé Lượm.

+ P3: Còn lại: Hình ảnh Lượm còn sống mãi.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản

- GV: gọi Hs đọc 5 khổ đầu

? Ngay từ đầu tác giả giới thiệu cuộc gặp gỡ tình cờ để rồi giới thiệu hình ảnh Lượm hồn nhiên có ý nghĩa gì?

- HS: Gặp gỡ trong hoàn cảnh khốc liệt và thời gian ngắn ngủi, tác giả vẫn kịp nhận ra chú bé Lượm đáng yêu, hồn nhiên. Điều đó cho thấy hình ảnh Lượm đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả.

? Hình ảnh Lượm được miêu tả như thế nào qua cái nhìn của người kể (trang phục, hình dáng, cử chỉ, lời nói)?

? Hình ảnh Lượm được miêu tả tập trung ở những câu thơ nào? Qua những sự kiện gì? Tại sao khi miêu tả trang phục chỉ miêu tả xắc và calô?

- HS: Đó là những trang phục riêng, đặc sắc của các chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến làm công tác liên lạc.

? Dáng điệu của Lượm được đặc tả bằng những từ ngữ nào? Nhận xét?

- HS: Đọc những câu thơ miêu tả cử chỉ của Lượm. Nhận xét về Lượm.

? Nhận xét chung về hình ảnh Lượm? Cảm nghĩ của em?

HS đọc đoạn 2

? So sánh nhịp điệu với những khổ thơ đầu tiên? Tác dụng của sự thay đổi?

- HS: Trả lời

? Những lời thơ nào miêu tả Lượm đang làm nhiệm vụ?

- HS: Trả lời

? Trên đường làm nhiệm vụ đó có nguy hiểm không?

? Qua đó cho ta thấy Lượm thể hiện là một em bé như thế nào?

? Lượm đã hi sinh như thế nào. Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì?

? Những câu thơ nào thể hiện tình cảm và tâm trạng của tác giả khi kể về sự hi sinh của Lượm. Tình cảm đó như thế nào (qua cách xưng hô)

- HS: Khi nghe tin Lượm hi sinh, tác giả đau đớn thốt lên: Ra thế, Lượm ơi!

Câu thơ bị ngắt làm đôi diễn tả sự đau đớn tột độ như tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ.

- GV Bình: Lời thơ như tiếng nấc nghẹn ngào. Hình dung lại mà tác giả tưởng như phải chứng kiến cái giây phút đau đớn ấy. Lượm đã hi sinh thật anh dũng giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên: Sự hi sinh của Lượm thật cao đẹp. Không dừng lại lâu ở niềm xót thương, nhà thơ đã cảm nhận sự hi sinh của Lượm thật thiêng liêng, cao cả như một thiên thần nhỏ bé yên nghỉ giữa cánh đồng quê hương với hương thơm lúa non thanh khiết bao trùm quanh em và linh hồn bé nhỏ đó đã hóa thân vào với cỏ cây, thiên nhiên, đất nước.

? ý nghĩa của khổ thơ cuối cùng là gì so sánh với khổ thơ đầu tứ thơ có gì đặc biệt ?

- HS: Trả lời

HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết

? Nội dung của bài thơ?

- HS: Trả lời

? Nhận xét về thể thơ, từ ngữ?

- HS: Trả lời

? Sự linh hoạt về kiểu câu có tác dụng gì?

? Nhận xét về các cách gọi tên nhân vật Lượm?

- HS: Trả lời

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả, tác phẩm: SGK

2. Đọc và tìm hiểu chú thích

3. Thể thơ: Bốn chữ

4. Bố cục: 3 phần

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai chú cháu:

- Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch.

-> đơn giản, gọn gàng.

- Dáng điệu: loắt choắt, đầu nghênh nghênh

-> nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch.

- Cử chỉ: chân thoăn thoắt, huýt sáo, cười híp mí.

-> nhanh nhẹn, tươi vui, hồn nhiên, yêu đời.

- Lời nói: “Cháu đi liên lạc

Thích hơn ở nhà”

-> Tự nhiên, chân thật.

=> Đoạn thơ với nhịp điệu nhanh, cùng nhiều từ láy gợi hình góp phần thể hiện hình ảnh Lượm – một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê tham gia công tác kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu.

2. Hình ảnh Lượm trong chuyến công tác cuối cùng:

- Hoàn cảnh: - Thư đề thượng khẩn.

Đạn bay vèo vèo.

-> khẩn cấp, khó khăn, nguy hiểm.

- Hành động: - Bỏ thư vào bao

Vụt qua mặt trận.

-> dũng cảm, nhanh nhẹn, hăng hái quyết hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm.

- Cháu nằm trên lúa...chặt bông.

-> Hi sinh: dũng cảm, thiêng liêng, cao cả hóa thân vào thiên nhiên.

3. Hình ảnh Lượm trong lòng mọi người:

- Hai khổ cuối tái hiện hình ảnh Lượm à Kết cấu vòng: Lượm sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, đất nước.

III. TỔNG KẾT:

1. Nội dung:

- Bài thơ gây ấn tượng sâu sắc về Lượm – một chú bé hồn nhiên, nhanh nhẹn, dũng cảm… Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi trong lòng mọi thế hệ Việt Nam.

2. Nghệ thuật :

- Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu góp phần tạo nên thành công trong nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật.

- Một số câu thơ có cấu tạo đặc biệt thể hiện cảm xúc của nhà thơ một cách đậm nét.

- Sự thay đổi cách gọi đã thể hiện những sắc thái quan hệ và tình cảm trong từng trường hợp khác nhau giữa người kể và nhân vật Lượm.

-------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án Ngữ văn 6 bài: Lượm theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 6 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 6 và biết cách soạn bài lớp 6 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.

Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết 1 1.379 Bài viết đã được lưu Bài trướcMục lụcBài sau
  • Chia sẻ bởi: Nguyễn Nam Hoài
  • Nhóm: Sưu tầm
  • Ngày: 28/09/2021
Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêmTìm thêm: giáo án môn ngữ văn lớp 6 giáo án môn ngữ văn 6 soạn sẵn bài giảng ngữ vănSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để GửiGiáo án Ngữ văn 6
  • Bài: Con rồng - Cháu tiên

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 1
  • Bài: Bánh chưng, bánh giầy

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 2
  • Bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 3
  • Bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 4
  • Bài: Thánh Gióng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 5
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 6
  • Bài: Từ mượn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 7
  • Bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 8
  • Bài: Sơn Tinh - Thủy Tinh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 9
  • Bài: Nghĩa của từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 10
  • Bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 11
  • Bài: Sự tích Hồ Gươm

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 12
  • Bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 13
  • Bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 14
  • Bài: Kiểm tra

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 15
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 30
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 38
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 41
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 85
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 93
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 102
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 108
  • Bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 16
  • Bài: Lời văn, đoạn văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 17
  • Bài: Thạch Sanh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 18
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 18
  • Bài: Chữa lỗi dùng từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 19
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22
  • Bài: Trả bài kiểm tra

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 20
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 34
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 39
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 47
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 55
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 60
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 86
      • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 103
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 118
  • Bài: Em bé thông minh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 21
  • Bài: Luyện nói kể chuyện

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 23
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 35
  • Bài: Luyện tập nhân vật, sự việc trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 25
  • Bài: Danh từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 26
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 33
  • Bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 27
  • Bài: Thứ tự kể trong văn tự sự

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 28
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 29
  • Bài: Ếch ngồi đáy giếng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 31
  • Bài: Thầy bói xem voi

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 32
  • Bài: Cụm danh từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 36
  • Bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 37
  • Bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 40
  • Bài: Treo biển

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 42
  • Bài: Số từ và lượng từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 43
  • Bài: Kể chuyện tưởng tượng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 44
  • Bài: Ôn tập truyện dân gian

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 45
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 46
  • Bài: Chỉ từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 48
  • Bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 49
  • Bài: Con hổ có nghĩa

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 50
  • Bài: Động từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 51
  • Bài: Cụm động từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 52
  • Bài: Mẹ hiền dạy con

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 53
  • Bài: Tính từ và cụm tính từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 54
  • Bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 56
  • Bài: Ôn tập Tiếng Việt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 57
  • Bài: Chương trình địa phương

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 58
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 75
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 123
  • Bài: Hoạt động ngữ văn - Thi kể chuyện

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 59
  • Bài: Bài học đường đời đầu tiên

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 61
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 62
  • Bài: Phó từ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 63
  • Bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 64
  • Bài: Sông nước Cà Mau

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 65
  • Bài: So sánh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 66
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 74
  • Bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 67
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 68
  • Bài: Bức tranh của em gái tôi

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 69
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 70
  • Bài: Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 71
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 72
  • Bài: Vượt thác

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 73
  • Bài: Phương pháp tả cảnh

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 76
  • Bài: Buổi học cuối cùng

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 77
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 78
  • Bài: Nhân hóa

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 79
  • Bài: Phương pháp tả người

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 80
  • Bài: Đêm nay Bác không ngủ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 81
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 82
  • Bài: Ẩn dụ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 83
  • Bài: Luyện nói về văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 84
  • Bài: Lượm

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 87
  • Bài: Mưa

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 88
  • Bài: Hoán dụ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 89
  • Bài: Tập làm thơ bốn chữ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 90
  • Bài: Cô Tô

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 91
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 92
  • Bài: Các thành phần chính của câu

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 94
  • Bài: Thi làm thơ năm chữ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 95
  • Bài: Cây tre Việt Nam

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 96
  • Bài: Lòng yêu nước

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 97
  • Bài: Câu trần thuật đơn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 98
  • Bài: Câu trần thuật đơn không có từ Là

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 99
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 105
  • Bài: Lao xao

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 100
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 101
  • Bài: Ôn tập truyện và kí

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 104
  • Bài: Ôn tập Văn miêu tả

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 106
  • Bài: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 107
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 113
  • Bài: Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 109
  • Bài: Viết đơn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 110
  • Bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 111
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 112
  • Bài: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 114
  • Bài: Động Phong Nha

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 115
  • Bài: Ôn tập về dấu câu

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 116
    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 117
  • Bài: Tổng kết phần Văn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 119
  • Bài: Tổng kết phần tập làm văn

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 120
  • Bài: Tổng kết phần Tiếng Việt

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 121
  • Bài: Ôn tập tổng hợp

    • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 122
Tải xuống

Tham khảo thêm

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512 (tiếp)

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Hoán dụ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Lượm theo CV 5512

  • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 85

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Các thành phần chính của câu theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Câu trần thuật đơn không có từ Là theo CV 5512

  • Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 86

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Tập làm thơ bốn chữ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Thi làm thơ năm chữ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512

🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 9 chương trình mới

  • Được 18-20 điểm khối A1 kỳ thi THPT Quốc gia 2022, nên đăng ký trường nào?

  • Mẫu đơn xin học thêm

  • Trắc nghiệm tiếng Anh 5 i-Learn Smart Start Unit 1 Online

Xem thêm
  • Giáo Án - Bài Giảng Giáo Án - Bài Giảng

  • Giáo án lớp 6 Giáo án lớp 6

  • Giáo án Ngữ văn lớp 6 Giáo án Ngữ văn lớp 6

  • Giáo án điện tử Toán lớp 6 Giáo án điện tử Toán lớp 6

  • Giáo án Tiếng anh lớp 6 Giáo án Tiếng anh lớp 6

  • Giáo án Vật lý lớp 6 Giáo án Vật lý lớp 6

  • Giáo án Sinh học lớp 6 Giáo án Sinh học lớp 6

  • Giáo án Lịch sử lớp 6 Giáo án Lịch sử lớp 6

  • Giáo án Địa lý lớp 6 Giáo án Địa lý lớp 6

  • Giáo án Công nghệ lớp 6 Giáo án Công nghệ lớp 6

  • Giáo án Tin học 6 Giáo án Tin học 6

  • Giáo án Thể dục 6 Giáo án Thể dục 6

  • Bài giảng điện tử lớp 6 Bài giảng điện tử lớp 6

🖼️

Giáo án Ngữ văn lớp 6

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Tập làm thơ bốn chữ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Câu trần thuật đơn không có từ Là theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Thi làm thơ năm chữ theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Các thành phần chính của câu theo CV 5512

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512 (tiếp)

  • Giáo án Ngữ văn 6 bài: Cô Tô theo CV 5512

Xem thêm

Từ khóa » Giáo án Bài Lượm Ngữ Văn 6