Giấy Nhám – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Giấy nhám hay giấy ráp [1] (tiếng Anh: sandpaper/glasspaper) là tên được sử dụng cho một loại lớp mài mòn được tráng, bao gồm tờ giấy hoặc vải với chất liệu mài mòn dán vào một mặt. Trước đây người ta sử dụng vật liệu cát hay thủy tinh nhưng ngày nay chúng đã được thay thế bằng các chất mài mòn khác như nhôm oxit hoặc silic carbide.
Giấy nhám được sản xuất hàng loạt với các kích cỡ grit khác nhau và được sử dụng để loại bỏ vật liệu khỏi bề mặt, để làm cho chúng mịn hơn (ví dụ, trong vẽ tranh và hoàn thiện gỗ), để loại bỏ một lớp vật liệu (như sơn cũ), hoặc đôi khi để làm cho bề mặt cứng hơn (ví dụ, như là quá trình chuẩn bị cho việc dán). Người ta thường sử dụng tên của vật liệu mài mòn khi mô tả giấy nhám, ví dụ "giấy oxit nhôm" hoặc "giấy silic carbide".
Kích thước grit của giấy nhám thường được nêu là một số có liên quan tỷ lệ nghịch với kích thước hạt. Một con số nhỏ như 20 hoặc 40 chỉ một hạt thô, trong khi một số lớn như 1500 chỉ một hạt mịn trên giấy nhám.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Phiên bản đầu tiên được ghi nhận của giấy nhám là ở Trung Quốc thế kỷ 13 khi vỏ, hạt và cát nghiền nát được kết dính với giấy da bằng kẹo cao su tự nhiên [2]. Da cá mập (vảy placoid) cũng đã được sử dụng như một chất mài mòn và vảy thô của hóa thạch sống, Coelacanth được người bản địa của Comoros sử dụng cho cùng mục đích trên.[3] Sản phẩm luộc và sấy khô của cây đuôi ngựa thô được sử dụng ở Nhật Bản làm vật liệu đánh bóng truyền thống, mịn hơn giấy nhám. Giấy thủy tinh được sản xuất tại London vào năm 1833 bởi John Oakey, công ty đã phát triển các kỹ thuật và quy trình kết dính mới, cho phép sản xuất hàng loạt. Frit thủy tinh có các hạt sắc nhọn và cắt tốt trong khi các hạt cát được làm nhẵn và không làm chất mài mòn tốt bằng. Giấy nhám giá rẻ thường được gọi là giấy thủy tinh; Stalker và Parker đã cảnh báo hạn chế sử dụng nó trong A Treatise of Japaning and Varnishing xuất bản năm 1688.[4] Năm 1921, 3M đã phát minh ra giấy nhám với bột silic carbide và chất kết dính và chống thấm nước, được gọi là Wet and dry. Điều này cho phép sử dụng nó với nước, sẽ đóng vai trò là chất bôi trơn để mang đi các hạt mà nếu không sẽ làm tắc nghẽn. Ứng dụng đầu tiên của giấy nhám này là trong việc sơn lại ô tô.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ E. M. Kirkpatrick biên tập (1983). Chambers 20th Century Dictionary. Edinburgh: W & R Chambers Ltd. tr. 532. ISBN 0-550-10234-5.
- ^ Casey, Don (ngày 3 tháng 5 năm 2016). “Know How: Sandpapers and Sanding”. Sail Magazine. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
- ^ Thomson, Keith Stewart (1992). Living Fossil: The Story of the Coelacanth. W. W. Norton & Company Limited. ISBN 978-0-393-30868-6. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014.
- ^ Stalker & Parker (1971) [1688]. A Treatise of Japaning and Varnishing. Tiranti.
- ^ Jeffrey, Kirk (1989). “The Major Manufacturers: From Food and Forest Products to High Technology”. Trong Clark, Clifford Edward (biên tập). Minnesota in a Century of Change: The State And Its People Since 1900. Minnesota Historical Society Press. tr. 234. ISBN 978-0-87351-238-1. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014.
| ||
---|---|---|
Bao bì |
| |
Vệ sinh |
| |
Văn phòng phẩm |
| |
Tài chính |
| |
Trang trí |
| |
Truyền thông |
| |
Giải trí |
| |
Khác |
|
- Sản phẩm giấy
- Phát minh của Trung Quốc
Từ khóa » Giấy Ráp Trong Tiếng Nhật
-
Giấy Ráp Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Giấy Ráp/ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Việt-Nhật
-
100 Từ Vựng Giao Tiếp Tiếng Nhật Chuyên Ngành Cơ Khí Thông Dụng
-
Từ điển Việt Nhật - Từ Giấy Ráp Dịch Là Gì
-
200 Từ Vựng Giao Tiếp Tiếng Nhật Ngành Cơ Khí Phổ Biến Nhất
-
Thô Ráp Trong Tiếng Nhật Nghĩa Là Gì? - Mazii
-
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ
-
Tổng Hợp 50 Từ Vựng Tiếng Nhật Chuyên Ngành Cơ Khí Thông Dụng ...
-
Giấy Nhám Nhật 180 đen , Giấy Ráp Chà Xe Máy, ô Tô KOVAX , Nhập ...
-
GIẤY NHÁM - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
-
Giấy Ráp Là Gì | Công-nghiệ
-
Các Loại Giấy Nhám Dùng Trong Ngành Gỗ